Tại thị trường ô tô Việt Nam, các dòng xe sedan thuộc phân khúc B luôn nhận được nhiều sự quan tâm từ phía người tiêu dùng. Cùng Giá Xe Hơi điểm qua một số dòng ô tô sedan phân khúc B nổi bật tại thị trường Việt Nam qua bài viết sau.
Mazda 2
Mazda 2 phiên bản mới tại Việt Nam hiện có nhiều phiên bản và màu xe, với 2 kiểu dáng là sedan và sport. Trong đó, mức giá cho các phiên bản sedan là từ 479 triệu đồng đến 599 triệu đồng, cụ thể như sau:
Giá lăn bánh Mazda 2 cập nhật (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh | ||
Mazda 2 Sedan 1.5 AT | 479 | 559 | 549 | 530 - 540 |
Mazda 2 Sedan 1.5 Deluxe | 509 | 592 | 582 | 563 - 573 |
Mazda 2 Sedan 1.5 Luxury | 559 | 648 | 637 | 618 - 629 |
Mazda 2 Sedan 1.5 Premium | 599 | 693 | 681 | 662 - 674 |
Mazda 2, hay còn được biết đến với những tên gọi như Mazda Demio, Mazda 121, Mazda Metro, lần đầu ra mắt toàn cầu vào năm 1996.
Ngay từ khi xuất hiện tại thị trường Việt Nam vào năm 2011, mẫu xe này đã lập thức thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng Việt Nam bởi khả năng tiết kiệm nhiên liệu và vận hành mạnh mẽ, cùng với đó là thiết kế trẻ trung, mềm mại và có hồn rất đặc trưng của ngôn ngữ thiết kế Kodo.
Nhìn chung, giá xe của Mazda 2 tương đương với các đối thủ khác trong cùng phân khúc và chỉ nhỉnh hơn Mitsubishi Attrage.
Mitsubishi Attrage
Giá lăn bánh Mitsubishi Attrage cập nhật (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh | ||
Mitsubishi Attrage MT | 375 | 442 | 435 | 422 - 429 |
Mitsubishi Attrage CVT | 460 | 538 | 528 | 509 - 519 |
Mitsubishi Attrage CVT Premium | 485 | 573 | 563 | 544 - 554 |
Mitsubishi Attrage là mẫu xe sedan hạng B đến từ Nhật Bản. Mitsubishi Attrage sở hữu vẻ ngoài nam tính, mạnh mẽ. So với các đối thủ khác trong cùng phân khúc, Attrage có lợi thế bởi tính thực dụng cao và chi phí phải chăng.
Attrage được trang bị khoang nội thất thoáng đãng, rộng rãi thuộc hàng “nhất nhì” trong phân khúc hạng B. Bên trong khoang cabin là rất nhiều các tiện nghi, thiết bị hướng đến sự thực dụng hơn là tính hiện đại, như màn hình 7 inch kết nối Android Auto/Apple Carplay với khả năng kết nối 2 điện thoại cùng lúc, đạt chuẩn Hi-Res Audio, cổng kết nối USB bên người lái, tựa đầu 3 vị trí cho ghế sau (MT), bệ tỳ tay cho ghế lái (CVT)...
Mitsubishi Attrage được nhập khẩu từ Thái và phân phối tại thị trường Việt Nam, với giá niêm yết khoảng 375 - 485 triệu. Trong khi đó, Toyota Vios, Hyundai Accent hay Honda City có mức giá dao động từ 400 - 600 triệu. Có thể thấy, Mitsubishi Attrage sở hữu mức giá rẻ nhất phân khúc hạng B tại thị trường Việt Nam.
Toyota Vios
Vios dễ dàng tiếp cận người tiêu dùng bởi mức giá tốt, cụ thể như sau:
Giá lăn bánh Toyota Vios cập nhật (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh | ||
Toyota Vios E MT (7 túi khí) | 495 | 584 | 574 | 555 - 565 |
Toyota Vios E MT (3 túi khí) | 478 | 565 | 555 | 536 - 546 |
Toyota Vios E CVT (3 túi khí) | 531 | 625 | 614 | 595 - 606 |
Toyota Vios E CVT (7 túi khí) | 550 | 647 | 636 | 617 - 628 |
Toyota Vios G CVT | 581 | 682 | 670 | 651 - 663 |
Toyota Vios GR-S | 630 | 737 | 725 | 706 - 718 |
Lưu ý: Giá bán trên không bao gồm Toyota Vios phiên bản trắng ngọc trai.
Toyota Vios được ví von là “mẫu xe quốc dân” tại Việt Nam khi liên tục sở hữu doanh số “khủng” với hàng nghìn mẫu được bán ra mỗi tháng trong suốt quãng thời gian này.
Mẫu xe này được đánh giá cao bởi khả năng tiết kiệm xăng, ít hỏng vặt. Ngoài ra, so với thế hệ tiền nhiệm, Vios cũng được cải tiến thêm các tính năng an toàn và các trang thiết bị tiện nghi, chẳng hạn như khóa cửa tự động theo tốc độ, đèn chờ dẫn đường, cảm biến sau hỗ trợ người lái khi lùi xe trong không gian hẹp, hệ thống đèn phanh báo khẩn cấp.
Hyundai Accent
Giá lăn bánh Hyundai Accent cập nhật (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh | ||
Accent 1.4MT tiêu chuẩn | 426 | 480 | 476 | 457 - 461 |
Accent 1.4 MT | 472 | 530 | 525 | 506 - 511 |
Accent 1.4 AT | 501 | 561 | 556 | 537 - 542 |
Accent 1.4 AT Đặc biệt | 542 | 605 | 600 | 581 - 586 |
Tương tự như Toyota Vios, Hyundai Accent cũng là “gương mặt sáng giá” trong dàn sedan hạng B được nhiều người tại Việt Nam ưa chuộng.
Sở hữu vẻ ngoài đẹp mắt, đậm chất thể thao; không gian nội thất rộng rãi; cùng với đó là khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt, Hyundai được đánh giá là một trong những lựa chọn khá cạnh tranh so với Toyota Vios hay Honda City.
Ngoài ra, mẫu xe đến từ Hàn Quốc này còn được trang bị đầy đủ các tiện nghi không thua kém các đối thủ trong cùng phân khúc, với dàn âm thanh 6 loa và kết nối Apple Carplay và Android Auto, hệ thống khởi động từ xa thông minh, màn hình cảm ứng 8 inch tích hợp camera lùi.
Dù chịu những ảnh hưởng không nhỏ của Covid-19, song đã có đến 10932 chiếc Hyundai Accent đã được bán cho người tiêu dùng tại Việt Nam - đây là một con số cực kỳ ấn tượng.
Được đánh giá là đa dạng tính năng và tiện ích hơn hẳn Toyota Vios hay Honda City, Hyundai Accent còn được người tiêu dùng chú ý bởi mức giá khá cạnh tranh:
Honda City
Giá lăn bánh Honda City cập nhật (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh | ||
Honda City G | 529 | 623 | 612 | 593 - 604 |
Honda City L | 569 | 668 | 657 | 638 - 649 |
Honda City RS | 599 | 702 | 690 | 671 - 683 |
Honda City lần đầu tiên xuất hiện tại thị trường Việt Nam là vào năm 2013. Nếu so với những đối thủ khác trong cùng phân khúc thì Honda City đã gia nhập thị trường khá muộn. Tuy nhiên, với loạt trang thiết bị hiện đại hơn, mẫu xe sedan hạng B này đã nhanh chóng chiếm được cảm tình của nhiều người tiêu dùng Việt.
Đúng như tên gọi, Honda City sở hữu kích thước tối ưu trong việc di chuyển ở khu vực nội thành. Bất chấp kích thước nhỏ nhắn ở bên ngoài, không gian cabin của City khá rộng rãi và đem lại cảm giác thoải mái cho tài xế lẫn hành khách.
Hiện Honda City có 3 phiên bản tại Việt Nam, cụ thể là: Honda City G, L và RS, với mức giá niêm yết dao động từ 529 - 599 triệu đồng.
Với đa dạng lựa chọn, mức giá phải chăng, tiết kiệm nhiên liệu và thuận tiện di chuyển trong khu vực nội thành, các mẫu xe sedan hạng B luôn là lựa chọn tối ưu cho người tiêu dùng. Hy vọng qua bài viết này, các bạn có thể lựa chọn cho mình một mẫu xe sedan phân khúc B phù hợp nhất.
Nissan Almera
Giá lăn bánh Nissan Almera cập nhật (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh | ||
Nissan Almera MT | 469 | 548 | 538 | 519 - 528 |
Nissan Almera CVT | 529 | 615 | 604 | 585 - 596 |
Nissan Almera CVT Cao Cấp | 579 | 671 | 659 | 640 - 652 |
Nissan Almera phiên bản mới nhất vừa chính thức ra mắt thị trường vào tháng 8.2021 vừa qua. Theo đó, mẫu ô tô này được hãng Nissan định hướng sẽ là dòng sản phẩm chủ lực tại thị trường Việt Nam trong thời gian sắp tới.
Almera sở hữu vẻ ngoài hiện đại, đậm chất thể thao, nổi bật là cụm lưới tản nhiệt dạng V-motion biểu tượng nhưng đã được “nâng cấp” theo hướng hiện đại hơn. Kèm theo đó là đường gân chạy dài đầu đến đuôi xe, tô điểm cho nét mạnh mẽ và cá tính của mẫu xe Almera phiên bản mới.
Khoang cabin của Nissan Almera được nhà sản xuất chú trọng đến tính thực dụng với không gian thoáng đãng, rộng rãi cùng các trang thiết bị tiện nghi nổi bật như màn hình kỹ thuật số 7 inch, điều hòa tự động 1 vùng, cổng sạc USB 12V…
Ngoài ra, xe cũng được trang bị các tính năng an toàn cơ bản như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống cân bằng điện tử, 6 túi khí, và hàng loạt tính năng hàng đầu phân khúc như hệ thống cảnh báo điểm mù, camera 360 độ, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA…
Hiện Nissan Almera có mức giá niêm yết dao động từ 469 - 579 triệu đồng tùy phiên bản.
Kia Soluto
Giá lăn bánh Kia Soluto cập nhật (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh | ||
KIA Soluto MT | 369 | 414 | 410 | 391-395 |
KIA Soluto MT Deluxe | 404 | 457 | 453 | 434-438 |
KIA Soluto AT Deluxe | 429 | 477 | 473 | 454-458 |
KIA Soluto AT Luxury | 469 | 520 | 515 | 496-501 |
Kia Soluto được biết đến là một trong những lựa chọn phổ biến khi nhắc đến dòng xe sedan hạng B. Điểm nổi bật nhất của mẫu xe này đến từ giá bán cực kỳ cạnh tranh, chỉ từ 369 triệu đồng trở lên, với sự chênh lệch tầm 100 triệu giữa phiên bản thấp nhất và cao nhất.
Tất nhiên, với mức giá bình dân như trên, thiết kế của Kia soluto thực sự không quá bắt mắt. Tuy nhiên, mẫu xe này vẫn có những ưu điểm nổi bật khác như: khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt, sở hữu không gian cabin rộng và được trang bị đầy đủ các trang thiết bị giải trí khác.
Ở phiên bản với mức giá thấp nhất, mẫu ô tô Soluto được Kia trang bị những tính năng cực kỳ cơ bản như ghế bọc nỉ, âm thanh 4 loa, vô-lăng trần.
Riêng các phiên bản còn lại thì được Kia nâng cấp với ghế bọc da, âm thanh 6 loa, vô-lăng tích hợp các nút chức năng.
Đối với phiên bản cao cấp nhất, Kia Soluto còn được trang bị thêm những tính năng hiện đại hơn, nổi bật là chìa khóa thông minh, ghế 2 tông màu, gương chiếu hậu gập điện.
Suzuki Ciaz
Giá lăn bánh Suzuki Ciaz cập nhật (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh | ||
Suzuki Ciaz | 529 | 615 | 604 | 585 - 596 |
Suzuki Ciaz cũng là một trong những lựa chọn nổi bật khi nhắc đến dòng xe sedan phân khúc B tại thị trường ô tô Việt Nam.
Ciaz sở hữu động cơ 4 xi-lanh 1.4L, công suất cực đại 91 mã lực tại tốc độ tua máy 6.000 vòng/phút và sản sinh mô-men xoắn tối đa 130 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Một vài ưu điểm khi nhắc đến Suzuki Ciaz không thể không kể đến là thiết kế năng động, thể thao, trang thiết bị đầy đủ, khoang hành khách rộng rãi với kích thước tổng thể cũng thuộc dạng nhất nhì phân khúc.
Tuy nhiên, xe vẫn còn có những hạn chế ở các trang thiết bị an toàn và khả năng cách âm gầm xe và mức giá tương đối cao - với giá niêm yết 529 triệu đồng.
Tham khảo thêm: Bảng giá xe Sedan hạng C