- 7,481 lượt xem
Kia Việt Nam vừa qua đã chính thức bổ sung thêm KIA K3 phiên bản trang bị động cơ tăng áp mạnh mẽ, mang đến sự lựa chọn đa dạng hơn cho người dùng.
So với bản Premium, Kia K3 Turbo GT cao hơn 70 triệu đồng. Vậy đâu là điều làm nên sự khác biệt đó? Hãy cùng bóc tách từng khía cạnh để chọn ra đại diện phù hợp nhất!
Giá bán
Giá lăn bánh Kia K3 Turbo GT & Premium mới nhất (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh/ thành | ||
1.6 Turbo GT | 759 | 872 | 857 | 838 |
2.0 Premium | 689 | 794 | 780 | 761 |
Để sở hữu bản tăng áp, khách hàng phải chi số tiền cao hơn bản Premium lên đến 70 triệu đồng - một con số hứa hẹn mang đến nhiều sự khác biệt về trải nghiệm từ trong ra ngoài.
Tham khảo: Giá xe KIA K3 2024 khuyến mãi
Màu sắc
Các mẫu xe K3 mới đều có tùy chọn màu sơn ngoại thất đa dạng, với 7 lựa chọn bao gồm: Trắng ngọc trai, Bạc, Xám, Đen, Đỏ, Xanh nước biển và Xanh xẫm.
Ngoại thất
K3 1.6 Turbo GT | K3 2.0 Premium | |
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4.640 x 1.800 x 1.450 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | |
Kích thước lazang (inch) | 17 | |
Đèn pha/ cos | Full LED | |
Đèn pha tự động, điều chỉnh theo góc lái | Có | |
Đèn chạy ban ngày LED | Có | Không |
Đèn sương mù trước LED | Có | Không |
Gạt mưa tự động | Có | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập tự động, sấy, tích hợp đèn báo rẽ (Bản 1.6 Turbo có nhớ vị trí) | |
Viền cửa sổ mạ chrome | Có | Không |
Tay nắm cửa/ nẹp cốp sau mạ chrome | Có | Không |
Ăng-ten | Vây cá | |
Cụm đèn hậu | LED | |
Cốp mở điện thông minh | Có | Không |
Thế hệ K3 mới sở hữu một bộ cánh ngoại thất hiện đại và cực kỳ bắt mắt, đặc biệt là với các đối tượng khách hàng trẻ, yêu thích nét cá tính thời đại.
Đầu xe thu hút mọi ánh nhìn với lưới tản nhiệt hoa văn tổ ong liền mạch với đèn trương sắc sảo. Hốc gió bên dưới cũng được thiết kế rất tốt, toát lên phong thái thể thao đích thực.
2 phiên bản K3 đều không có sự khác biệt rõ rệt về tổng thể, tuy nhiên các chi tiết trên bản Turbo GT hiện đại và sang trọng hơn, với nhiều bộ phận chiếu sáng dạng LED, sử dụng ốp chrome trang trí, đồng thời gương chiếu hậu ngoài cũng hỗ trợ cả nhớ vị trí.
Nội thất
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | |
Vô-lăng | Bọc da, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | |
Chất liệu ghế | Da | |
Ghế lái | Chỉnh điện, nhớ vị trí | |
Hệ thống sưởi, làm mát hàng ghế trước/ sau | Không | Có |
Cửa gió cho hàng ghế sau | Có | |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | |
Gương chiếu hậu trong chống chói | Có |
Cabin K3 cuốn hút với phong cách thiết kế trẻ trung, phối 2 tông màu đỏ - đen hoặc Đen - Xám cá tính, các cửa gió viền chrome sắc sảo. Tuy nhiên táp-lô ốp nhựa urethane trông vẫn khá “rẻ tiền”.
Vô lăng là dạng 3 chấu bọc da, có hệ thống nút bấm điều chỉnh được bố trí hợp lý, vừa tay. Phía sau là cặp đồng hồ analog kết hợp màn hình đa thông tin 4.2 inch màu sắc vô cùng vi diệu cuốn hút.
Các trang bị nội thất trên 2 phiên bản có nhiều điểm tương đồng, từ chất liệu bọc ghế và vô-lăng, cửa sổ trời cho đến chiều dài trục cơ sở. Điểm khác biệt hiếm hoi nằm ở hệ thống sưởi và làm mát cũng như cửa gió ở hàng ghế sau.
Tiện nghi
1.6 Turbo GT | 2.0 Premium | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng AVN 10.25 inch | |
Cụm đồng hồ | Analog + màn hình đa thông tin | |
Kết nối | MP3,USB và AUX | |
Số loa | 6 | |
Điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | |
Cửa gió cho hàng ghế 2 | Có | |
Chìa khóa thông minh, khởi động từ xa | Có | |
Sạc không dây | Có |
Các tiện nghi trên 2 phiên bản xe KIA này hầu như tương đồng ở mọi khía cạnh, từ màn hình giải trí cảm ứng trung tâm cỡ lớn, cụm đồng hồ kết hợp công nghệ Analog và màn hình kỹ thuật số, dàn âm thanh 6 loa, điều hòa tự động 2 vùng độc lập có cửa gió cho ghế sau, đến các kết nối thông dụng với điện thoại thông minh.
Vận hành
1.6 Turbo GT | 2.0 Premium | |
Động cơ | Gamma 1.6 T GDi | Nu 2.0L MPI |
Công suất cực đại (mã lực) | 201 | 150 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 265 | 192 |
Hộp số | Tự động 7 cấp ly hợp kép | |
Trợ lực tay lái | Điện | |
Hệ truyền động | Cầu trước | |
Chế độ lái | Normal/Eco/Sport/ Snow | |
Cỡ lốp | 225/45R17 | |
Hệ thống treo trước/ sau | McPherson/Đa liên kết |
Có thể thấy khối động cơ chính là điều làm nên sự khác biệt căn bản giữa 2 phiên bản này, trong đó bản Turbo GT sở hữu sức mạnh ấn tượng hơn cả, thể hiện qua các thông số vận hành và mô-men xoắn.
Các trang bị còn lại đều tương đồng, bao gồm hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép “xịn sò”; hệ truyền động cầu trước đơn giản giúp tối ưu chi phí sửa chữa và dàn lốp tuy chỉ 17 inch nhưng thiết kế đa chấu và cuốn hút.
An toàn
K3 1.6 Turbo GT | 2.0 Premium | |
Số lượng túi khí | 6 | |
Hệ thống chống bó cứng phanh Phân phối lực phanh điện tử Cân bằng điện tử Ga tự động Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Cảm biến áp suất lốp | Có | |
Camera 360 độ Cảm biến đỗ xe trước/ sau | Có | Không |
Mặc dù nằm trong phân khúc xe hạng C nhưng các trang bị an toàn trên những chiếc K3 này còn rất hạn chế, chỉ bao gồm tiện nghi cho hàng ghế trước cũng như các tính năng mang tính tiêu chuẩn trong ngành thời gian qua như cảm biến áp suất lốp, ga tự động,....
Kết luận
Nếu như bản Turbo GT dành cho những cá nhân đề cao cảm giác lái mạnh mẽ thì Premium - như tên gọi có gợi ý - mang đến trải nghiệm sang trọng hơn. Ngoài ra các trang bị nội - ngoại thất hầu như không khác biệt.
Vì vậy khách hàng có thể cần cân nhắc kỹ con số chênh lệch 70 triệu đồng nếu cảm thấy muốn ưu tiên cảm giác lái hơn và chi phí mua xe.
Tham khảo: Giá xe ô tô điện KIA EV6 2024