So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton: Bán tải Mỹ và Nhật so kè
- 4,386 lượt xem
Ford Ranger luôn là một sự lựa chọn hấp dẫn trong phân khúc bán tải ở thị trường. Tuy nhiên, phiên bản giá rẻ của Mitsubishi Triton cũng đang đạt doanh số khả quan, chứng tỏ sức hút với người tiêu dùng trong nước.
Giới thiệu chung

Trong phân khúc bán tải ở Việt Nam, Ford Ranger luôn giữ vị trí “độc tôn” về doanh số, khó có cái tên nào có thể đánh bại. Doanh số mẫu xe này luôn ở mức cao, thậm chí vượt trội hơn hẳn các đối thủ. Để kéo dài khoảng cách với các đối thủ bám theo, Ford Ranger mới đây cũng đã được nâng cấp phiên bản mới, với những nâng cấp đáng kể.
Xếp sau Ford Ranger là Mitsubishi Triton cũng là một lựa chọn khá thú vị người tiêu dùng tại Việt Nam, đặc biệt là sau khi mẫu xe này đổi mới thiết kế năng động, hiện đại hơn.

Được biết, Ford Ranger XLS 4x2 AT và Mitsubishi Triton 4x2 AT MIVEC hiện đang là 2 phiên bản bán chạy nhất của từng mẫu bán tải cỡ trung tại Việt Nam. Giữa hai phiên bản này cũng có nhiều điểm khác biệt, chênh lệch ảnh hưởng đến quyết định mua xe của khách Việt.
Giá bán và xuất xứ
So sánh giá bán và xuất xứ | Ford Ranger XLS 4x2 AT | Mitsubishi Triton 4x2 AT MIVEC |
Giá bán | 688 | 650 |
Xuất xứ | Lắp ráp | Nhập khẩu |
Ghi chú: Giá bán chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi và các chi phí lăn bánh.
Tham khảo:
> Xe bán tải Ford Ranger 2025 giá lăn bánh & khuyến mãi
> Xe bán tải Mitsubishi Triton 2025 giá lăn bánh & khuyến mãi
Ngoại thất
So sánh ngoại thất | Ford Ranger XLS 4x2 AT | Mitsubishi Triton 4x2 AT MIVEC |
Kích thước DxRxC (mm) | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.305 x 1.815 x 1.780 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.270 | 3.000 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 235 | 205 |
Đèn pha | Halogen | |
Gạt mưa tự động | - | |
Đèn sương mù | Có | LED |
Đèn hậu | Halogen | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | |
Bệ bước cản sau | - | Có |
Mâm xe | 16 inch | 17 inch |
Xét về kích thước, Ford Ranger hiện đang nắm ưu thế vượt trội về mọi thông số. Chiếc bán tải đến từ Mỹ sở hữu kích thước tổng thể là 5.362 x 1.918 x 1.875 và đạt chiều dài cơ sở 3.270 mm, cùng khoảng sáng gầm xe lên đến 235 mm.
Thông số trên giúp Ranger có lợi thế về mặt không gian nội thất cũng như khả năng vượt địa hình ấn tượng.
Trong khi đó, Mitsubishi Triton lại ngắn hơn 57 mm, hẹp hơn 103 mm, thấp hơn 95 mm và trục cơ sở chỉ đạt 3.000 mm. Dù vậy, Triton thế hệ mới cũng có sức hút riêng nhờ diện mạo trẻ trung, hiện đại hơn hẳn trước đây.
Đầu xe

Trung tâm phía trước Ford Ranger XLS sở hữu lưới tản nhiệt màu đen đi cùng thanh kép án ngữ chính giữa khu vực này. Đi liền đó là cụm đèn chiếu sáng phía trước tạo thành một khối liền mạch. Theo đó công nghệ chiếu sáng ở phiên bản này chỉ là đèn pha Halogen cơ bản.
Bên dưới là khe gió trung tâm hình thang nhỏ đi cùng hai hốc nhỏ chứa đèn sương mù tăng khả năng chiếu sáng cho đầu xe.

Mitsubishi Triton 4x2 AT MIVEC cũng sở hữu phần đầu xe khá cứng cáp và mạnh mẽ với nhiều chi tiết ốp crom đẹp mắt. Tạo hình chữ X quen thuộc trên các dòng xe Mitsubishi tiếp tục xuất hiện. Trung tâm là khe gió dạng tổ ong hình chữ nhật đi cùng hai bên là đường viền crom lớn tạo hình chữ C bắt mắt đồng thời tách biệt các cụm đèn.
Cụ thể, bên trên là đèn pha/cos Halogen tương tự đối thủ nhưng đặt cao hơn, còn bên dưới là đèn sương mù LED đặt dọc, xi nhan ở ngay phía trên.
Thân xe

Bên thân Ford Ranger XLS 4x2 AT trang bị hợp kim nhôm cỡ 16 inch. Hốc bánh xe rộng và lớn góp phần làm tăng nét cơ bắp, hầm hố của chiếc bán tải đến từ Mỹ. Những đường gân dập nổi cũng xuất hiện ở thân nhấn nhá thẩm mỹ cho vẻ ngoài của xe. Trong khi gương chiếu hậu chỉ tích hợp khả năng chỉnh điện.

Nhìn sang Mitsubishi Triton 4x2 AT MIVEC, xe cũng sở hữu hốc bánh xe lớn kết hợp bộ mâm có kích thước nhỉnh hơn, đạt 17 inch. Gương chiếu hậu được sơn đồng màu thân xe, trong khi tay nắm cửa ốp crom sáng bóng. Tính năng chỉnh điện cũng được trang bị cho cặp gương tương tự Ranger.
Đuôi xe


Phía sau, cả hai mẫu xe cùng trang bị bệ bước chân tiện nghi tạo thuận lợi cho người dùng lên xuống thùng xe dễ dàng. Công nghệ đèn hậu của 2 chiếc bán tải cũng tương tự phía trước với bóng Halogen cơ bản
Tuy nhiên phần thùng hàng của xe Ford Ranger 2025 có phần rộng rãi hơn khi chiều rộng tổng thể thùng đã tăng 50 mm và trục cơ sở cũng tăng hơn 50 mm.
Nội thất và tiện nghi
So sánh nội thất & tiện nghi | Ford Ranger XLS 4x2 AT | Mitsubishi Triton 4x2 AT MIVEC |
Vật liệu ghế | Nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế sau | Ghế băng gập được có tựa đầu | Gập 6:4 |
Tay lái | Thường | |
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có | |
Kiểm soát hành trình | - | Có |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | - | Có |
Gương chiếu hậu trong | Chỉnh tay 2 chế độ ngày/đêm | - |
Cửa kính điều khiển điện | 1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước | Kính phía tài xế điều chỉnh một chạm |
Màn hình cụm đồng hồ | kỹ thuật số 8 inch | Có |
Màn hình trung tâm | TFT 10 inch, kết nối SYNC 4 | 7 inch |
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, Bluetooth, USB | |
Số loa | 6 | 4 |
Điều hòa | Chỉnh tay |
Khoang lái
Cabin Ford Ranger XLS trang bị màn hình trung tâm giải trí cỡ lớn đặt dọc một thiết kế mới trên các mẫu xe Mỹ. Kích thước màn hình này đạt đến 10 inch được bao quanh bằng khe gió điều hòa dạng sóng đẹp mắt.

Vô lăng trên xe 3 chấu bọc thường tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh ở hai bên. Phía sau là cụm đồng hồ kỹ thuật số có kích thước 8 inch, trang bị nổi bật so với các đối thủ cùng phân khúc.

Theo đó chi tiết này trên Mitsubishi Triton 2025 chỉ là dạng analog hiển thị vòng tròn thông số vận hành. Màn hình trung tâm cảm ứng cũng kém hơn với kích thước chỉ 7 inch nhỏ gọn trên táp lô.
Vô lăng có thiết kế dày dặn giống hệ Pajero Sport tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh tương tự Ranger.
Hệ thống ghế ngồi

Cả hai phiên bản này của Ranger và Triton đều cùng sử dụng chất liệu nỉ để bọc ghế ngồi, thay vì da như các bản cao cấp. Tiện nghi các hàng ghế cũng khác biệt giữa 2 bản.
Ford Ranger XLS có ghế lái chỉnh tay 6 hướng trong khi hàng ghế sau có tựa đầu 3 vị trí và có thể gập thuận lợi. Không gian trong xe cũng như khoảng để chân đều rộng rãi nhờ kích thước đã gia tăng so với trước.

Trong khi Mitsubishi Triton sẽ có không gian nhỏ hơn đôi chút so với đối thủ. Song tiện nghi trong xe cũng được trang bị khá đầy đủ với ghế lái chỉnh tay 4 hướng, ghế sau gập 6:4, tích hợp bệ tỳ tay trung tâm và hộc đựng cốc. Đặc biệt, ghế xe có độ nghiêng 25 độ và độ ngả ghế sau 7 độ giúp hành khách thoải mái hơn khi đi xa so với Ranger.
Tiện nghi

Ford Ranger XLS 2025 sở hữu thêm loạt tiện nghi như màn hình giải trí 10 inch, gương chiếu hậu trong chỉnh tay 2 chế độ ngày và đêm, cửa kính điều khiển điện 1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước, âm thanh 6 loa.

Còn tiện nghi trên Mitsubishi Triton gồm kiểm soát hành trình, lẫy chuyển số trên vô lăng, cửa kính điều khiển điện phía tài xế một chạm, âm thanh 4 loa.
Cả hai mẫu bán tải cùng trang bị điều hòa chỉnh cơ tiêu chuẩn.
Trang bị an toàn
So sánh trang bị an toàn | Ford Ranger XLS 4x2 AT | Mitsubishi Triton 4x2 AT MIVEC |
Túi khí phía trước | Có | |
Túi khí bên | Có | - |
Túi khí rèm dọc hai bên trần xe | Có | - |
Camera | Camera lùi | - |
Chống bó cứng phanh & Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | - | Có |
Kiểm soát lực kéo | - | Có |
Cân bằng điện tử | Có | |
Kiểm soát chống lật xe | Có | - |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | - |
Kiểm soát hành trình | Có | - |
Vận hành
So sánh động cơ | Ford Ranger XLS 4x2 AT | |
Loại động cơ | Turbo Diesel 2.0L I4 TDCi | 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power |
Công suất cực đại (mã lực) | 170 | 181 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 405 | 430 |
Hộp số | 6AT | |
Dẫn động | Một cầu | Cầu sau |
Trợ lực lái | Điện | Thủy lực |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn | Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn | Nhíp lá |
Hệ thống phanh trước & sau | Đĩa/Tang trống |

Bên dưới nắp capo, Ford Ranger XLS sở hữu cỗ máy Turbo Diesel 2.0L I4 TDCi kết hợp hộp số tự động 6 cấp và dẫn động 1 cầu giúp sinh công suất 170 mã lực và 405 Nm mô men xoắn.

Mitsubishi Triton có khả năng vận hành ấn tượng hơn nhờ khối động cơ 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power kết hợp hộp số tự động 6 cấp và dẫn động cầu sau giúp xe đạt công suất 181 mã lực và 430 Nm mô men xoắn.
Tổng quát

Với mức giá nhỉnh 38 triệu, Ford Ranger XLS hẳn nhiên sở hữu loạt trang bị nổi bật hơn đối thủ. Song mẫu xe này còn mang đến khả năng vượt địa hình tốt nhờ khoảng sáng gầm cao hơn hẳn các đối thủ cùng phân khúc, bao gồm Triton.
Theo đó, người dùng có thể cân nhắc sở hữu Ranger để thuận lợi hơn cho việc vận chuyển hàng hóa cũng như di chuyển ở những địa hình xấu.

Trong khi đó, Mitsubishi Triton 4x2 AT MIVEC sẽ là lựa chọn phù hợp cho khách hàng có điều kiện tài chính không quá thoải mái và cần một chiếc xe có những trang bị tiện nghi đủ dùng cùng khả năng vận hành bền bỉ.
Tham khảo: So sánh Ford Ranger và Nissan Navara