Trong tay có 1,3 tỷ đồng, chọn mua Hyundai Santa Fe hay VinFast Lux SA2.0?
- 1,626 lượt xem
Ngay trong tháng 7/2021, VinFast đã tung ra gói khuyến mãi kích cầu “không tưởng” mùa đại dịch, trong đó mẫu SUV Lux SA2.0 có mức giảm sâu nhất, lên đến hàng trăm triệu đồng. Bản cao cấp của mẫu xe này sau khi giảm theo lựa chọn trả thẳng 100% giá trị xe khi mua thì chỉ còn 1,37 tỷ đồng, gây áp lực cạnh tranh cực lớn lên các đối thủ trong tầm giá, trong đó phải kể đến Hyundai SantaFe.
Mặc dù bản Hyundai Santa Fe 2.2 Máy Dầu Cao cấp có giá 1,34 tỷ đồng, song chúng tôi lựa chọn bản Santa Fe máy xăng 2.5 cao cấp có giá 1,24 tỷ đồng vì tương đồng ở kiểu động cơ so với Vinfast Lux SA2.0. Vậy nên chọn Hyundai SantaFe hay VinFast Lux SA2.0 khi cầm trong tay 1,3 tỷ đồng? Hãy cùng GIA XE HOI tìm hiểu qua từng hạng mục sau đây!
Giá bán: Lợi thế của Hyundai Santa Fe
Hyundai Santa Fe 2.5 Máy Xăng Cao cấp | VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp | |
Giá bán niêm yết (tỷ đồng) | 1,24 tỷ đồng | 1,37 tỷ đồng |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Chiếc SUV nhà Hyundai vẫn thấp hơn đối thủ khá nhiều với con số chênh lệch lên đến 130 triệu đồng, mặc dù xe Vinfast đã được giảm giá cả trăm triệu đồng và cả 2 xe đều được lắp ráp trong nước, không chịu các mức thuế nhập khẩu như hàng nhập nguyên chiếc.
Tham khảo:
Xe Hyundai Santafe giá lăn bánh khuyến mãi
Xe VinFast VF8 giá lăn bánh khuyến mãi (mẫu xe điện thay thế Lux SA)
Màu sắc: lựa chọn đa dạng trên xe Vinfast Lux SA2.0
Hyundai Santa Fe 2.5 Máy Xăng Cao cấp | VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp | |
Màu sắc ngoại thất | Xanh, Đỏ, Đen, Trắng, Vàng cát, Bạc | Nâu, Xanh, Xám, Đỏ, Bạc, Trắng, Đen, Cam |
Màu sắc nội thất | Nâu |
|
Khách mua xe Vinfast sẽ có nhiều tùy chọn màu sắc có phần đa dạng hơn so với mẫu xe đối thủ, cụ thể là 8 màu ngoại thất, so với con số 6 của SantaFe. Chưa hết, khách hàng mua Vinfast LuxSA2.0 cũng được lựa chọn trong số 3 tùy chọn phối màu nội thất, tiêu chuẩn chỉ xuất hiện trên các mẫu xe hạng sang.
Ngoại thất: Lux SA2.0 áp đảo về ngoại hình
SantaFe 2.5 Xăng cao cấp | VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp | |
Kích thước DxRxC (mm) | 4785 x 1900 x 1730 | 4940 x 1960 x 1773 |
Cụm đèn trước | Bi-LED, đèn pha tự động thích ứng | Bi-LED, tự động bật/tắt, đèn chờ dẫn đường |
Đèn định vị ban ngày | LED | |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có | |
Cỡ mâm | 19 inch | 20 inch |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, sấy gương | Gập điện, chỉnh điện, sấy gương, gương bên phải tự động điều chỉnh khi lùi |
Đèn hậu | LED | |
Tay nắm cửa | mạ crom | cùng màu thân xe |
Xét về kích thước tổng thể, SantaFe hầu như “không có cửa” so với đối thủ VinFast Lux SA2.0. Dễ nhận thấy khi đặt cạnh nhau, chiếc xe Vinfast áp đảo toàn bộ “số đo 3 vòng” so với chiếc SUV gầm cao của Hyundai.
Về tính thẩm mỹ, phần đầu xe của cả 2 theo đuổi ngôn ngữ riêng của từng hãng. Các chi tiết trên SantaFe được thiết kế với các mảng lớn riêng biệt và rõ nét ranh giới, trong khi Lux SA2.0 nhiều chi tiết hơn, toát lên vẻ thẩm mỹ mềm mại.
Cả 2 đối thủ đều sở hữu dải đèn LED ban ngày tách rời đặt tiệm cận với mui xe và kéo dài ra hai bên hông, trong khi cụm đèn chính đặt thấp ngang tầm lưới tản nhiệt, riêng Lux SA2.0 còn tách riêng cụm đèn sương mù xuống dưới thấp, gần hốc gió.
Điểm nhấn công nghệ của SantaFe so với đối thủ là trang bị đèn pha thích ứng, giúp tránh gây chói mắt cho tài xế xe đi ngược chiều, tăng độ an toàn chung khi tham gia giao thông vào ban đêm. Trong khi đó, Lux SA2.0 hỗ trợ tính năng đèn chờ dẫn đường thời thượng.
Phần hông xe Lux SA2.0 mạnh mẽ cuốn hút với bộ mâm 20 inch khỏe khoắn và thể thao, trong khi mâm xe SantaFe chỉ 19 inch nhưng thiết kế có phần lạ mắt hơn. Cả 2 đều sử dụng các đường nẹp hông và viền cửa sổ bạc tạo điểm nhấn thị giác, viền mui phong cách việt dã. Về trang bị, mẫu SUV của hãng xe Việt trang bị cặp gương chiếu hậu hiện đại hơn với tính năng tự động điều chỉnh khi lùi tiện lợi.
Đuôi xe của cả 2 đều thiết kế cụm đèn hậu liền mạch và kéo dài sang hai bên hông, cũng như lắp cánh gió nhô nhẹ phía sau và ăng-ten dạng vây cá. Lux SA2.0 trang bị bộ ống xả kép đối xứng hình lục giác tích hợp vào trong cản sau trông hầm hố trong khi SantaFe đặt chìm phía dưới.
Nội thất: “Kẻ tám lạng, người nửa cân”
VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2765 | 2933 |
Cửa sổ trời | Toàn cảnh Panorama | Không |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có |
Tay lái | Bọc da, sưởi ấm, điều chỉnh 4 hướng, lẫy chuyển số | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng |
Cụm đồng hồ | Kỹ thuật số 12.3 inch | Màn hình màu 7 inch |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da Nappa |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện, sưởi ấm, làm mát; ghế lái nhớ vị trí | Chỉnh điện ghế 8 hướng, đệm lưng 4 hướng |
Mỗi chiếc xe đều sở hữu những thế mạnh riêng vượt trội so với đối thủ ở từng hạng mục. Đầu tiên phải kể đến sự rộng rãi của Lux SA2.0 với trục cơ sở dài hơn, trần xe cũng cao hơn hẳn SantaFe, nên hành khách sẽ có khoảng không thoải mái khi ngồi trong cabin. Đáp lại, chiếc SUV của Hyundai được trang bị cửa sổ trời thời thượng, góp phần làm cho không gian thoáng đãng và sang trọng theo một cách riêng, điều mà Lux SA2.0 chưa có được.
Thiết kế táp-lô của SantaFe cũng mang đến cảm giác thanh lịch và sang trọng hơn với các chi tiết được chia tách xếp tầng hài hòa, gam màu trầm cùng bảng điều khiển trung tâm nhiều nút dễ sử dụng. Trong khi đó, Lux SA2.0 sử dụng màu đỏ chủ đạo trẻ trung, các mảng ốp chưa thực sự tinh tế, hệ nút bấm tối giản được giao hết “trọng trách” cho màn hình cảm ứng trung tâm xổ dọc cùng với cửa gió điều hòa thành một khối lớn ấn tượng.
Tay lái SantaFe cũng vượt trội hơn về tính năng trang bị, hỗ trợ sưởi, tích hợp lẫy chuyển số, phía sau còn trang bị hẳn một màn hình đồng hồ kỹ thuật số 12.3 inch rất trực quan. Trang bị này trên Lux SA2.0 chỉ vỏn vẹn 7 inch nên cảm giác tầm nhìn “chật chội”.
Hàng ghế trước của chiếc SantaFe cao cấp cũng được tích hợp nhiều tính năng hiện đại hơn hẳn đối thủ. Tuy nhiên Lux SA2.0 cũng không hề kém cạnh, bằng chứng là xe sử dụng loại da Nappa cao cấp hơn, trang bị kính cách nhiệt tối màu tăng tính riêng tư cho khoang hành khách cũng như hỗ trợ tính năng đá cốp hiện đại thường xuất hiện trên dòng tầm cao.
Tiện ích: Lợi thế “hàng hiệu” của SantaFe
SantaFe 2.5 Xăng cao cấp | VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp | |
Điều hoà | Tự động 2 vùng, cửa gió cho hàng ghế sau | |
Kiểm soát chất lượng không khí bằng ion | Không | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái HUD | Có | Không |
Màn hình thông tin giải trí | Cảm ứng 10.25 inch | Cảm ứng màu 10.4 inch |
Hỗ trợ kết nối | Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth, AUX, Radio, Mp4 | Radio AM/FM, USB, Bluetooth, Wifi, |
Sạc không dây chuẩn Qi | Có | |
Ổ điện | Không | Xoay chiều 230V, ổ 12V |
Dàn âm thanh | 10 loa Harman Kardon cao cấp | 13 loa có âm-ly |
Hệ thống đèn trang trí | Không | Có |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có |
Cả 2 mẫu xe đều trang bị dàn điều hòa tự động 2 vùng cũng như cửa gió cho các hàng ghế sau, song mẫu xe ô tô Hyundai 7 chỗ SantaFe đã chứng tỏ lợi thế khi hỗ trợ khởi động xe từ xa giúp người lái có thể chủ động mở xe và điều hòa trước khi sử dụng. Đáp lại, Lux SA2/0 chăm chút sức khỏe hành khách hơn với hệ thống kiểm soát chất lượng không khí bằng ion thời thượng.
Cuộc chiến âm thanh cũng là màn so kè giữa dàn loa hàng hiệu Harman Kardon trên SantaFe và bộ loa áp đảo về số lượng cũng như trang bị hẳn ampli riêng trên Lux SA2.0, chất lượng thì hẳn mỗi người phải lái thử và trải nghiệm mới tìm ra môi trường âm thanh nào phù hợp với gu của mình vì cả 2 đều có nét riêng khó lẫn.
Vận hành
SantaFe 2.5 Xăng cao cấp | VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp | |
Động cơ | SmartStream G2.5L | Tăng áp 2.0L, I-4, DOHC, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp, tích hợp tự động tắt động cơ tạm thời |
Công suất (hp/rpm) | 178/ 6000 | 228/ 5000-6000 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 232/ 4000 | 350/ 1750-4500 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 8 cấp ZF |
Hệ dẫn động | 2 cầu | |
Trợ lực lái | - | Thủy lực, điều khiển điện |
Phanh trước/sau | Đĩa | Đĩa tản nhiệt |
Treo trước/sau | McPherson/Liên kết đa điểm | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm/Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 185 | 195 |
Chế độ lái | Eco, Comfort, Sport, Smart | Không |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 9,27 | 10,92 |
Xét về cảm giác lái, mẫu xe ô tô Vinfast 7 chỗ Lux SA2.0 vượt trội hơn đối thủ cả về chỉ số động cơ (chênh lệch hơn 50 mã lực và 118 Nm), hộp số cũng “xịn sò” hơn, thậm chí hệ thống treo cũng cao cấp và khoảng sáng gầm cũng cao ráo vượt trội để chinh phục địa hình và đường đô thị ngập nước vào mùa mưa.
Cái giá phải trả, nếu đáng cân nhắc, đó là chủ nhân Lux SA2.0 sẽ chi tiền đổ xăng nhiều hơn người lái SantaFe, đặc biệt khi chạy xe trong đường đô thị, mặc dù xe cũng được trang bị tính năng tắt động cơ tạm thời nhằm tăng tính tiết kiệm nhiên liệu.
An toàn: Sự vượt trội của SantaFe
SantaFe 2.5 Xăng cao cấp | VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp | |
| Có | |
| Có | Không |
| Không | Có |
Số túi khí | 6 |
Nếu như khả năng vận hành bị áp đảo, SantaFe vẫn cho thấy thế mạnh “full option” của xe Hàn là không thể coi thường. Quả thật, khách hàng sẽ bị hoa mắt trước hàng loạt tính năng an toàn để cảm thấy yên tâm hơn khi cầm lái SantaFe.
Kết luận
Mỗi chiếc xe trong bài viết sở hữu lợi thế riêng so với đối thủ, đều là những điểm cực kỳ thu hút và có sức nặng nhất định đến lựa chọn của khách hàng. Nếu như Hyundai SantaFe có lợi thế rõ rệt về giá bán, tràn ngập các tính năng trang bị, thì VinFast Lux SA2.0 vượt trội về sự rộng rãi và khả năng vận hành mạnh mẽ. Có lẽ, điều khó khăn khi lựa chọn giữa 2 đại diện này, là người mua phải biết “gu” của mình là gì mà thôi!
Tham khảo: Giá xe điện Vinfast thay thế Vinfast máy xăng Lux