- 10,130 lượt xem
Honda HR-V ra mắt thế hệ thứ 2 với những nâng cấp toàn diện, hứa hẹn sẽ đưa đại diện Honda trở lại cuộc đua phân khúc SUV cỡ B tại Việt Nam.
Giới thiệu chung
Honda HR-V lần đầu ra mắt Việt Nam vào năm 2018. Sự có mặt của HR-V nhằm phủ sóng các mẫu xe Honda trong mọi phân khúc ở nước ta.
Đồng thời Honda HR-V góp mặt trong phân khúc SUV hạng B đô thị nhằm hiện thực hóa tham vọng cạnh tranh thị phần trong phân khúc SUV đang nổi ở nước ta. Tuy nhiên, giá xe lại chính là rào cản khiến Honda HR-V khó lòng “leo cao” trong phân khúc này.
Đặc biệt khi mới đây sự xuất hiện của nhiều tân binh càng làm tăng phần khó khăn cho Honda HR-V. Chính vì vậy, đến giữa năm 2022, thế hệ thứ 2 của mẫu xe này mới chính thức được giới thiệu với những nâng cấp toàn diện từ thiết kế đến động cơ.
Đáng chú ý, bên cạnh 2 phiên bản cao cấp mới đây Honda HR-V đã bổ sung thêm phiên bản giá rẻ, nhằm tăng khả năng cạnh tranh trong phân khúc SUV đô thị.
Giá bán và xuất xứ
So sánh giá bán và xuất xứ | Honda HR-V G | Honda HR-V L | Honda HR-V RS |
Giá bán (triệu đồng) | 699 | 826 | 871 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Ghi chú: Giá bán xe Honda HRV chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi và các chi phí lăn bánh.
Ngoại thất Honda HR-V 2024
So sánh ngoại thất | Honda HR-V G | Honda HR-V L | Honda HR-V RS |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.330 x 1.790 x 1.590 | 4.385 x 1790 x 1.590 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 | ||
Khoảng sáng gầm (mm) | 196 | 181 | |
Đèn pha | LED | ||
Đèn pha tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | ||
Tự động tắt theo thời gian | Có | ||
Đèn ban ngày | LED | ||
Đèn sương mù | LED | ||
Gạt mưa tự động | - | Có | |
Đèn hậu | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | |
Mâm xe | 17 inch | 18 inch |
Honda HR-V 2024 được gia tăng về kích thước ngoại hình với chiều dài tăng 51 mm, chiều rộng tăng 18 mm đạt tổng thể 4.385 x 1790 x 1.590 mm. Tuy nhiên, phiên bản G có kích thước ngắn hơn so với 2 bản cao khi kém 55 mm. Trong khi chiều dài cơ sở của 3 phiên bản HR-V tương đồng, đạt 2.610 mm.
Về khoảng sáng gầm, bản G lại có chiều cao gầm lớn hơn đạt 196 mm, tăng 15 mm so với 2 bản cao cấp.
Đầu xe
Trung tâm đầu xe là khu vực dễ dàng phân biệt các phiên bản Honda HR-V nhất. Theo đó, 2 phiên bản cao trang bị lưới tản nhiệt mạ crom tạo hình họa tiết kim cương bắt mắt, sang trọng. Trong khi bản G mang lưới tản nhiệt với nan nằm ngang, sơn đen đơn điệu, kém thu hút hơn 2 bản trên.
Ngoài ra, tại khu vực khe gió trung tâm dạng nan đặt ngang còn có dải crom chạy bao quanh đầu xe trên bản L và RS, nhấn mạnh nét sang trọng. Trong khi bản G là khe gió trung tâm dạng nan lưới màu đen hài hòa với phần ốp cản trước.
Còn lại, công nghệ và thiết kế đèn chiếu sáng khu vực đầu xe Honda HR-V không có sự khác biệt giữa các phiên bản.
Theo đó, đi liền lưới tản nhiệt là cụm đèn pha vuốt dài về sau sắc sảo trên cả 3 phiên bản đi cùng công nghệ LED tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian. Đèn ban ngày LED được tích hợp bên trong cụm đèn pha. Bên dưới còn trang bị đèn sương mù LED cho tất cả các phiên bản Honda HR-V 2024.
Riêng bản RS sẽ có thêm đèn chạy đuổi phía trước hiện đại và cảm biến gạt mưa tự động.
Thân xe
Đi về phía thân xe, Honda HR-V trang bị mâm xe hợp kim 18 inch trên bản RS cao cấp với thiết kế 5 chấu kép đẹp mắt. Trong khi, hai bản thấp có bộ mâm 17 inch 6 chấu kép sơn 2 màu thu hút.
Trên bản L và RS còn có dải crom mảnh chạy quanh thân xe từ bánh trước ra đến bánh sau hài hòa với tổng thể đầu xe, tăng phần sang trọng cho 2 bản này.
Cả 3 phiên bản Honda HR-V 2024 cùng trang bị gương chiếu hậu và tay nắm cửa đồng màu thân xe, tạo nên thiết kế liền mạch ở thân. Trong đó gương chiếu hậu có thêm tính năng gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED. Riêng bản G là chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED.
Đuôi xe
Nhìn tổng thể đuôi xe không tìm ra được sự khác biệt trên các phiên bản Honda HR-V. Tuy nhiên khi đi vào từng chi tiết có thể thấy phía sau 2 phiên bản L và RS ấn tượng hơn bản giá rẻ.
Đầu tiên, hai bản cao cấp của Honda HR-V 2024 trang bị cặp ống xả kép mạ crom bên dưới gầm. Ngoài ra, khu vực cản sau được sơn đen bóng kết hợp với thanh crom sáng chạy ngang đuôi xe, gia tăng sự sang trọng cho 2 bản này. Trên bản G thiết kế khá đơn điệu với cản sau ốp nhôm đen và ống xả đơn nhỏ bên dưới.
Các chi tiết còn lại không khác với đèn hậu LED nhỏ trông như cặp mắt sắc sảo phía sau. “Cặp mắt” này được nối với nhau bằng một dải đèn LED đỏ vắt ngang đuôi khá ấn tượng. Phía sau còn có thêm ăng ten vây cá và đèn phanh LED.
Nội thất và tiện nghi
So sánh nội thất & tiện nghi | Honda HR-V G | Honda HR-V L | Honda HR-V RS |
Vật liệu tay lái | Urethane | Da | |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | ||
Tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Có | ||
Vật liệu ghế | Nỉ | Da (Màu đen) | Da (Màu đen, chỉ đỏ) |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh cơ | Chỉnh điện 8 hướng | |
Hàng ghế sau | Ba chế độ gập phẳng hoàn toàn | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau với ngăn đựng điện thoại sau ghế phụ | Có | ||
Gương chiếu hậu trong xe | - | Chống chói tự động | |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc ngăn chứa đồ | Có | ||
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | ||
Khởi động từ xa | Có | ||
Phanh tay điện tử | Có | ||
Giữ phanh tự động | Có | ||
Chìa khóa thông minh | Có | ||
Tay nắm cửa phía trước đóng mở bằng cảm biến | Có | ||
Hỗ trợ Honda Connect | - | Có | |
Màn hình cụm đồng hồ | Analog | Digital 7 inch | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | ||
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | ||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Kết nối USB/Bluetooth/AM/FM | Có | ||
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 8 loa | |
Cổng sạc USB | 1 cổng hàng ghế trước | 1 cổng hàng ghế trước & 2 cổng hàng ghế sau | |
Điều hòa | 1 vùng tự động | 2 vùng tự động | |
Cửa gió sau | Có |
Khoang lái
Cả 2 phiên bản cao cấp đều được bọc da trên vô lăng, phần đáy ốp crom bóng bẩy, trong khi bản G chỉ là bọc Urethane. Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ hiển thị thông số tích hợp màn hình digital 7 inch hiện đại, riêng bản G chỉ là analog và màn LCD 4,1 inch.
Tuy nhiên, các nút bấm điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay và điều chỉnh 4 hướng tiện lợi tương đồng giữa 3 phiên bản. Trung tâm táp lô là màn hình giải trí đặt nổi với kích thước 8 inch, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói. Riêng bản RS sẽ có thêm hỗ trợ Honda Connect hiện đại.
Phía sau màn hình trung tâm là khe gió điều hòa chạy trên táp lô, bên dưới là 3 núm xoay điều chỉnh tạo sự thuận lợi cho người lái thao tác.
Khu vực bệ điều khiển trung tâm trang bị cần số gạt, tích hợp khay đựng cốc ngăn chứa đồ. Riêng trên bản RS xuất hiện đường crom bao quanh khu vực cần số khá sang trọng.
Ghế ngồi
Sự sang trọng và cao cấp tiếp tục được thể hiện trên bản L và RS khi ghế ngồi được bọc da toàn bộ. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt khi bản L bọc da màu đen, còn bản RS bọc da đen kết hợp chỉ màu đỏ. Trong khi, ghế ngồi trên bản G chỉ được bọc nỉ.
Ghế lái trên bản RS có tính năng chỉnh điện 8 hướng cao cấp, còn 2 bản thấp chỉnh cơ, giúp người lái tìm vị trí ngồi phù hợp.
Cả 3 phiên bản trang bị ghế sau có khả năng gập phẳng 3 chế độ hoàn toàn, tiện lợi khi muốn gia tăng dung tích chứa đồ phía sau. Không gian bên trong Honda HR-V cũng đủ rộng để tạo sự thoải mái cho người ngồi.
Dù chỉ được bọc nỉ, nhưng bản G cũng sở hữu loạt tiện nghi hàng ghế sau tương tự bản L và RS như tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc, ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau với ngăn đựng điện thoại sau ghế phụ
Tiện nghi
Các trang bị tiện nghi trên Honda HR-V 2024 bao gồm hộc đồ khu vực khoang lái, khởi động từ xa, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, chìa khóa thông minh, tay nắm cửa phía trước đóng mở cảm biến, kết nối USB/Bluetooth/AM/FM, cửa gió sau.
Bản G và L cùng trang bị hệ thống âm thanh 6 loa, điều hòa tự động 1 vùng. Bản L còn có thêm gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động, 1 cổng sạc USB hàng ghế trước và 2 cổng hàng ghế sau tương tự bản RS.
Sự cao cấp trên bản RS còn có thêm hệ thống âm thanh 8 loa, điều hòa tự động 2 vùng.
Trang bị an toàn
So sánh trang bị an toàn | Honda HR-V G | Honda HR-V L | Honda HR-V RS | |
Công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda Sensing | Phanh giảm thiểu va chạm | Có | ||
Đèn phanh thích ứng tự động | Có | |||
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp | Có | |||
Giảm thiểu chệch làn đường | Có | |||
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | |||
Thông báo xe phía trước khởi hành | Có | |||
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | - | - | Có | |
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động | - | |||
Cân bằng điện tử | - | |||
Kiểm soát lực kéo | Có | |||
Chống bó cứng phanh | Có | |||
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |||
Hệ thống lái tỷ số truyền biến thiên | - | - | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |||
Hỗ trợ đổ đèo | Có | |||
Camera lùi | 3 góc quay | |||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | |||
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | |||
Túi khí cho người lái và người ngồi kế bên | Có | |||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | |||
Túi khí rèm hai bên | - | - | Có | |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Tất cả các ghế | |||
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | |||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | |||
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Có |
Vận hành
So sánh động cơ | Honda HR-V G | Honda HR-V L | Honda HR-V RS |
Loại động cơ | 1.5L i-VTEC, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng | 1.5L VTEC TURBO, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp | |
Công suất cực đại | 119 | 174 | |
Mô-men xoắn cực đại | 145 | 240 | |
Hộp số | CVT | ||
Dẫn động | FWD | ||
Hệ thống treo trước | MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | ||
Hệ thống phanh trước & sau | Đĩa/Đĩa | ||
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động | Có | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | ||
Chế độ lái | ECO/SPORT | ||
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Có |
Honda HR-V 2024 bản G trang bị động cơ 1.5L i-VTEC giúp sinh công suất 119 mã lực và 145 Nm mô men xoắn. Trong khi 2 bản cao sử dụng động cơ 1.5L VTEC Turbo tạo ra công suất mạnh hơn đạt 174 mã lực và 240 Nm mô men xoắn.
Cả 3 phiên bản đều cùng trang bị hộp số tự động vô cấp và dẫn động cầu trước giúp xe vận hành ổn định và mạnh mẽ. Bên cạnh đó, Honda HR-V còn có thêm trợ lực lái điện và 2 chế độ lái ECO, SPORT mang đến trải nghiệm thú vị cho người lái.
Kết luận
Phiên bản L và RS sở hữu nhiều trang bị tính năng hiện đại và cao cấp hơn bản giá rẻ. Trong đó, bản RS có một số tiện ích nổi bật tạo nên sự khác biệt cũng như nâng tầm trải nghiệm cho người lái cũng như hành khách.
Trong khi phiên bản G được định vị ở mức giá rẻ nên sẽ thiếu đi một số trang bị hoặc tiện ích kém hơn. Tuy nhiên với mức giá rẻ, khách hàng sẽ dễ dàng tiếp cận Honda HR-V G hơn so với 2 phiên bản L và RS.
Tùy vào nhu cầu sử dụng và khả năng kinh tế, khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn giữa các phiên bản Honda HR-V.