Toyota Wigo E 2023: thông số, giá lăn bánh, khuyến mãi 09/2023

E

Toyota Wigo E
Toyota Wigo E
Toyota Wigo E
Toyota Wigo E
Toyota Wigo E
Toyota Wigo E
Toyota Wigo E
Toyota Wigo E
Toyota Wigo E
Toyota Wigo E

360,000,000

Giá niêm yết

Giá lăn bánh

418,380,000

Chi tiết

Trả góp theo tháng

5,588,571

Chi tiết

Tổng quan

Hãng xe Toyota
Dòng xe Wigo
Kiểu dáng Hatchback
Phân khúc Hạng A
Xuất xứ Nhập khẩu
Năm ra mắt 2023
Số chỗ ngồi 5
Công suất tối đa (KW) (65) 87/6000
Mô-men xoắn tối đa (Nm) 113/4500
Chi tiết động cơ -
Hộp số MT
Dài * Rộng * Cao(mm) 3760 x 1665 x 1515
Tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L) 5.14
Tiêu hao trong đô thị (L) 6.4
Tiêu hao ngoài đô thị (L) 4.41

Khuyến mãi xe Toyota Wigo E mới nhất

Khuyến mãi
Tư vấn bán hàng chuyên nghiệp.
Báo giá tốt nhất mọi thời điểm.
Tối ưu hóa tài chính khi mua xe.
Hỗ trợ mua xe trả góp lãi suất thấp.
Hỗ trợ đăng ký, giao xe tận nhà.
Luôn có xe lái thử 24/7.

Đại lý xe Toyota Wigo E

Toyota Miền Nam
Toyota Miền Nam
Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Nam
Toyota Miền Bắc
Toyota Miền Bắc
Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
Đặt Hotline đại lý tại đây
Lầu 10, Toà nhà Pax Sky, 51 Nguyễn Cư Trinh, P. Nguyễn Cư Trinh, Q. 1, HCM

Đánh giá xe Toyota Wigo E

Toyota Wigo chính thức ra mắt thị trường Việt Nam và được phân phối theo dạng nhập khẩu Indonesia. Mẫu xe có 2 phiên bản, trong đó bản số sàn Toyota Wigo E phù hợp với mục đích kinh doanh vận tải nhờ khả năng tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí nuôi xe.

Giới thiệu chung

Năm 2018, lần đầu tiên Toyota Wigo gia nhập thị trường Việt Nam. Tại thời điểm đó, mẫu xe không nhận được sự ủng hộ từ người tiêu dùng trong nước do thiết kế xe còn nhiều hạn chế, không cạnh tranh được với các đối thủ trong phân khúc. Mẫu xe đã phải rút lui sau chưa đến 1 năm gia nhập là điều tất yếu phải xảy ra.

Sau gần 4 năm, vừa qua vào ngày 6.6.2023 Toyota Wigo được cập nhật thế hệ mới với những thay đổi cả về nội thất, ngoại thất và trang thiết bị tiện nghi. 

Ở lần trở lại này, Toyota Wigo đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng hơn về mọi mặt, sẵn sàng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường hiện nay, mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.

Chi tiết xe Toyota Wigo E - Bản số sàn chạy dịch vụ có ổn?

Toyota Wigo được phân phối dưới dạng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Xe có hai phiên bản là số sàn và số tự động. Bản số sàn Toyota Wigo E 2023 là một lựa chọn phù hợp với người dùng mua xe phục vụ nhu cầu kinh doanh vận tải, bởi khả năng tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí nuôi xe.

Thông sốToyota Wigo E
Phân khúcHatchback hạng A
Xuất xứNhập khẩu
Số chỗ ngồi5
Kích thước tổng thể (mm) 3.760 x 1.655 x 1.515
Chiều dài cơ sở (mm)2.525
Khoảng sáng gầm (mm)160
Động cơXăng 1.2L
Dung tích xy lanh (cc)1.198
Hệ thống treo trước/sauĐộc lập Mc Pherson/ Dầm xoắn
Phanh trước/sauĐĩa/ Tang trống
Công suất (mã lực)87
Mô-men xoắn (Nm)108
Hộp sốSố sàn 5 cấp
Hệ dẫn độngCầu trước
Mâm xe14 inch

Giá xe Toyota Wigo E 2023

Bảng giá xe Toyota Wigo 2023 mới nhất (ĐVT: Triệu VNĐ)
Phiên bảnGiá niêm yếtGiá xe lăn bánh tạm tính
Tp. HCMHà NộiCác tỉnh
Wigo E360418425399
Wigo G405467475448
 
Ghi chú: Toyota Wigo giá lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 09/2023. Vui lòng liên hệ đại lý Toyota gần nhất để biết thêm thông tin chi tiết.
 
Toyota Wigo có tổng cộng 4 màu sắc ngoại thất, cụ thể là: Màu Đỏ, màu Cam, màu Trắng, màu Bạc.

Ngoại hình Toyota Wigo E 2023 nâng cấp thiết kế trẻ trung hơn, phù hợp với xu hướng hiện nay

Trong lần xuất hiện trở lại này, Toyota Wigo E 2023 được hãng xe Nhật Bản nâng cấp thiết kế trẻ trung, hiện đại hơn nhiều, phù hợp với xu hướng hiện nay.

Xe sở hữu kích thước với chiều dài 3.760mm, chiều rộng 1.655mm, chiều cao 1.515mm và chiều dài cơ sở đạt 2.525mm. Kích thước Toyota Wigo được người dùng đánh giá là rộng rãi cùng với khoảng sáng gầm xe lớn nhất phân khúc Hatchback hạng A là điểm vượt trội. Nhờ vậy, xe có thể di chuyển ở những cung đường gồ ghề ấn tượng hơn so với đối thủ.

Chi tiết xe Toyota Wigo E - Bản số sàn chạy dịch vụ có ổn?

Toyota Wigo E không còn đèn dạng Halogen trên bản cũ nay đã được nâng cấp thành công nghệ LED hiện đại hơn, đây là điểm đáng giá. Đèn pha/cos của xe có dạng choá LED kết hợp cùng dải đèn định vị ban ngày thanh mảnh đặt ngay phía trên.

Lưới tản nhiệt của Toyota Wigo E vẫn là dạng hình thang quen thuộc, khỏe khoắn với màu sơn đen tuy nhiên đã được tinh chỉnh lại trẻ trung hơn bản cũ. Đáng tiếc, xe vẫn chưa trang bị đèn sương mù giống với các đối thủ cùng phân khúc. Cùng với đó, cản trước xe cũng được thiết kế lại gọn gàng hơn.

Chi tiết xe Toyota Wigo E - Bản số sàn chạy dịch vụ có ổn?

Hãng xe Nhật Bản đã mang đến những cải tiến cho Toyota Wigo E khi sở hữu các đường gân nổi, nhấn mạnh vẻ thể thao, khỏe khoắn. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa đồng màu xe, gương xe chỉnh điện, gập cơ và tích hợp đèn xi-nhan tiện dụng. Tay nắm cửa xe cũng đã được thay đổi theo kiểu mới, hợp xu hướng hiện nay.

Chi tiết xe Toyota Wigo E - Bản số sàn chạy dịch vụ có ổn?

Xe duy trì trang bị bộ la zăng thép 14 inch, có màu bạc cổ điển, trong khi các đối thủ sử dụng bộ la zăng phay bóng hiện đại, trẻ trung hơn, là điểm đáng tiếc.

Chi tiết xe Toyota Wigo E - Bản số sàn chạy dịch vụ có ổn?

Ở thế hệ mới, Toyota Wigo E cũng được thay đổi cái nhìn ở phần đuôi với cụm đèn hậu thiết kế gọn gàng và hợp xu hướng hơn. Toyota Wigo E có phần cản sau cùng màu xe, xen lẫn chi tiết sơn đen ở chính giữa cùng phần bảo vệ gầm xe chắc chắn.

Nội thất Toyota Wigo E 2023 rộng rãi, thiết kế mới thể thao hơn bản cũ.

Chi tiết xe Toyota Wigo E - Bản số sàn chạy dịch vụ có ổn?

Bước sang thế hệ mới, ảnh hưởng của Toyota Raize 2023 là điều cảm nhận rõ nét trên Wigo 2023 với nội thất thiết kế hiện đại hơn hẳn bản cũ. Không gian nội thất xe được đánh giá là rộng rãi hơn nhiều và hoàn thiện tốt hơn, mang đến sự thoải mái cho người sử dụng.

Một cái nhìn thiện cảm hơn trên Toyota Wigo E 2023 đến từ vô-lăng dạng 3 chấu kiểu mới như Raize và có phím bấm điều khiển chức năng cơ bản. Nhưng đáng tiếc, vô-lăng của xe chưa được bọc da, vẫn là dạng nhựa. Phía sau vô-lăng xe, xe có màn hình Analog cùng với màn hình LCD hiển thị các thông số vận hành của xe.

Chi tiết xe Toyota Wigo E - Bản số sàn chạy dịch vụ có ổn?

Tại vị trí trung tâm táp-lô, Wigo số sàn với trang bị màn hình giải trí trung tâm dạng nổi kích thước 7 inch là điểm sáng nhất ở khoang nội thất. Thiết kế này giống Raize hay Veloz Cross 2023 tạo cho người nhìn sự thiện cảm.

Ghế ngồi của Toyota Wigo E vẫn chỉ sử dụng bọc chất liệu nỉ là điểm mà sẽ khiến nhiều người còn lăn tăn. Tuy nhiên, phần tựa đầu ghế xe đã có thể điều chỉnh được là điểm mới và ghế lái xe chỉnh cơ 4 hướng.

Chi tiết xe Toyota Wigo E - Bản số sàn chạy dịch vụ có ổn?

Nhờ chiều dài cơ sở của Toyota Wigo E đã được cải thiện hơn, bởi vậy không gian khoang hành khách trở nên rộng rãi hơn là cảm nhận được người tiêu dùng chia sẻ lại.

Hàng ghế sau xe trang bị đủ tựa đầu 3 vị trí, mặt ghế phẳng, rộng, đủ chỗ cho cả 3 người lớn. Khoảng trần xe khá thoáng, gia tăng sự thoải mái cho hành khách trong những chuyến đi dài.

Trang bị tiện nghi và an toàn trên Toyota Wigo E 2023

Chi tiết xe Toyota Wigo E - Bản số sàn chạy dịch vụ có ổn?

Toyota đã lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng từ đó cải thiện, nâng cấp nhiều tiện ích có giá trị trong khoang nội thất. Nổi bật trong đó là màn hình 7 inch đặt nổi có khả năng kết nối với điện thoại thông minh và một số tiện nghi khác gồm:

  • Kết nối đa cổng AUX, USB, HDMI
  • 4 loa
  • Các vị trí để cốc
  • Cổng sạc điện thoại USB Type-C, Type-A
  • Điều hoà cơ núm xoay
  • Chìa khoá cơ

Bên cạnh đó, xe còn sở hữu các tính năng an toàn cơ bản gồm có:

  • Phanh chống bó cứng ABS
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
  • 2 túi khí
  • Cảm biến lùi
  • Camera lùi.

Động cơ Toyota Wigo E 2023 hoàn toàn mới, tinh chỉnh nhiều chi tiết

Chi tiết xe Toyota Wigo E - Bản số sàn chạy dịch vụ có ổn?

Toyota Wigo E tiếp tục tái sử dụng cỗ máy xăng 1,2 lít, nhưng là 3 xi-lanh chứ không phải 4 như trước cho công suất cực đại 87 mã lực và mô-men xoắn cực đại 108 Nm. Xe sử dụng số sàn 5 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước, đáp ứng tốt nhu cầu của người mua xe chạy dịch vụ.

Cùng với đó, phiên bản Wigo E này có mức tiêu thụ nhiên liệu ở mức tốt, cụ thể như sau:

  • Mức tiêu thụ nhiên liệu đô thị: 6.4L/100km
  • Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị: 4.41L/100km
  • Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp: 5.14L/100km

Tổng quát

Toyota Wigo E là sự lựa chọn hoàn toàn phù hợp với tệp khách hàng đang hướng tới phân khúc xe hạng A. Mẫu xe cũng được đánh giá cao về ngoại hình trẻ trung, năng động, các trang bị vừa đủ với mục đích chạy đường phố.

Mức giá rẻ hơn gần 50 triệu đồng so với Wigo G bản số tự động, Toyota Wigo MT có trang bị đủ dùng, tiết kiệm nhiên liệu nên sẽ là lựa chọn của nhiều khách hàng dịch vụ.

Tham khảo: Phân khách hạng A chọn Wigo, I10 hay Morning

Ưu điểm

  • Ngoại thất trẻ trung

  • Nội thất rộng rãi

  • Tiết kiệm nhiên liệu

  • Giá bán hấp dẫn

Nhược điểm

  • Trang bị cơ bản

  • Ít công nghệ an toàn so với bản cao

Màu xe Toyota Wigo E

    Xe cùng mức giá

    Bạn đọc đánh giá

    5/5 (2 đánh giá)

    Đánh giá của bạn