Ra mắt vào đầu tháng 10 vừa qua, Toyota Innova 2023 đem đến cho người dùng 4 sự lựa chọn trong đó phiên bản tiêu chuẩn Innova E số sàn có mức giá bán không đổi với một số thay đổi nhỏ về thiết kế ngoại thất và bổ sung một số trang bị bên trong với hi vọng đòi lại vị trí số 1 trong phân khúc MPV tầm trung tại thị trước Việt Nam trước sự vươn lên mạnh mẽ của đối thủ Mitsubishi Xpander.
Toyota Innova E 2.0MT 2023
Thông số kỹ thuật Toyota Innova E 2.0MT 2023
Tên xe | Toyota Innova E 2.0MT 2023 |
Kiểu dáng | MPV tầm trung |
Số chỗ | 7 chỗ |
Kích thước tổng thể D x R x C | 4735 x 1830 x 1795 mm |
Chiều dài cơ sở | 2750 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 178 mm |
Bán kính quay vòng | 5,4 m |
Động cơ | Xăng 2.0L 4 xy lanh thẳng hàng |
Công suất cực đại | 102 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 183 Nm |
Hộp số | 5MT |
Trọng lượng toàn tải | 2330 kg |
Trọng lượng không tải | 1695-1700 kg |
Giá bán
Bảng giá Toyota Innova E 2023 | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh (triệu đồng) | ||
TPHCM | Hà Nội | Các tỉnh | ||
Innova E | 771 | 832 | 840 | 813 |
Ghi chú: Giá xe Toyota Innova bản E lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ đại lý gần nhất để biết thêm thông tin chi tiết.
Xe được phân phối tại thị trường Việt Nam với 4 phiên bản: Đồng ánh kim, Trắng, Xám, Bạc.
Đánh giá thiết kế ngoại thất Toyota Innova E 2.0 MT 2023
Toyota Innova E 2.0MT 2023 sử dụng chung thông số kích thước chung với 3 phiên bản còn lại, kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 mm, chiều dài cơ sở 2750mm, khoảng sáng gầm xe 178mm.
Đầu xe
Bộ lưới tản nhiệt thay đổi nhẹ
Nhìn từ phía trực diện, Toyota Innova E 2.0MT 2023 có diện mạo thay đổi khá nhẹ nhàng so với thế hiện tiền nhiệm, dễ nhận thấy xe được khoác lên mình bộ lưới tản nhiệt mới cỡ lớn hình thang được sơn đen bóng và được mạ khung chrome xung quanh. Cụm đèn phía trước được thiết kế to bản với hơi hướng nhích lên cao, với các bóng cầu Halogen bắt mắt.
Thân xe
Bộ lazang 16 inch chấu trên Toyota Innova E 2.0 2023
Từ bên hông, Toyota Innova E 2.0MT 2023 đúng chuẩn form dáng của 1 chiếc MPV, thân xe khá “nuột’, điểm nhấn là một đường in dập chìm đặt gần sát, song song với gầm xe, 4 bánh được ốp viền nhẹ nhàng. Xe được trang bị bộ lazang 16 inch 5 chấu chắc chắn, các chi tiết khác như gương chiếu hậu được tích hợp chức năng chỉnh/gập điện, đèn báo rẽ, toàn bộ tay nắm cửa và gương chiếu hậu được sơn cùng màu với thân xe.
Đuôi xe
Cụm đèn hậu to bản, cứng cáp
Đuôi xe gần như không thay đổi so với thế hệ cũ, vẫn là thiết kế to bản, chắc nịch tương tự đầu và đuôi xe. Cụm đèn hậu hậu to bản, kết hợp với đèn xi nhan tạo hình chữ L ngược hay hình lưỡi liềm, phía trên được trang bị cánh lướt gió, ăng ten vây cá, bên dưới đèn phản quang tạo hình nhỏ nhắn được vuốt nhẹ sang hai bên hông.
Đánh giá thiết kế nội thất Toyota Innova E 2.0MT 2023
Khoang lái
Màn hình cảm ứng 7 inch đã được hỗ trợ trên phiên bản thấp cấp nhất
Bước vào khoang lái Toyota Innova E 2.0MT 2023 năm nay được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch mới, ngoài ra điểm nhấn khác trên xe là vô lăng bọc da 4 chấu thiết kế tuy không mới nhưng hình dáng đem lại cảm giác cầm nắm dày dặn, chắc chắn tích hợp các nút bấm điều khiển hỗ trợ tài xế và chỉnh tay 4 hướng.
Bảng táp lô vẫn giữ thiết kế quen thuộc, lấy nhựa làm chất liệu chủ yếu, đồng thời khoang lái của Innova E vẫn giữ được sự thực dụng vốn có.
Khoang hành khách
Khoảng không gian duỗi chân cực kỳ rộng rãi
Với trục cơ sở dài 2750mm, Toyota Innova luôn làm tốt về mặt đem đến trải nghiệm rộng rãi cho các hành khách phía sau, hàng ghế thứ 2 như thường lệ vẫn rất thoải mái cho các hành khách có chiều cao trên 1m8, nếu hàng ghế thứ 2 được tận dụng tối đa thì hàng ghế thứ 3 có thể đáp ứng cho các hành khách dưới 1m7.
Toàn bộ ghế ngồi trên Toyota Innova E 2023 được bọc nỉ thông thường trong đó ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. hàng ghế 2 gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng còn hàng ghế 3 gập 2 bên.
Khoang hành lý
Mặc dù có 3 hàng ghế được sử dụng tối đa diện tích, không gian nhưng Innova E vẫn có dung tích khoang hành lý ở mức 264 lít, đủ để chứa 3 vali cỡ nhỏ cùng 1 vài đồ dùng cơ bản khác.
Tiện nghi
Toyota Innova E 2023 được trang bị điều hòa chỉnh tay 2 vùng với cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau. Xe sử dụng màn hình giải trí 7 inch, hỗ trợ kết nối Bluetooth, AUX, hệ thống âm thanh 6 loa. Các tiện ích khác như cửa sổ chỉnh điện, một chạm chống kẹt ghế lái, xe không được trang bị khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh mà vẫn sử dụng chìa khóa khởi động vặn xoay thông thường.
Động cơ, vận hành
Toyota Innova E 2023 được trang bị động cơ xăng 4 xylanh thẳng hàng, 16 van cam kép, dung tích 2.0 lít, tích hợp công nghệ VVT-i kép, sản sinh công suất tối đa 102 mã lực tại 56 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 183 Nm tại 4000 vòng/ phút đi kèm hộp số sàn 5 cấp.
Xe vẫn giữ nguyên động cơ 2.0L so với thế hệ tiền nhiệm
Với động cơ 2.0L cùng hộp số sàn 5 cấp, Innova E 2023 không thiên về những cú bứt tốc mạnh mẽ hay sự gầm rú thể thao mà thiên về sự nhịp nhàng uyển chuyển, tiết kiệm nhiên liệu kết hợp với 2 chế độ lái là Eco và Power giúp tối ưu khả năng vận hành cũng như giảm thiểu mức tiêu thụ nhiên liệu.
Xe được trang bị hệ thống treo trước dạng tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng còn Treo sau là liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên kết hợp với khoảng sáng gầm xe 178mm giúp xe đem lại khả năng ổn định thân xe tốt, không gặp khó khăn khi di chuyển trên những địa hình gồ ghề, ngập nước. Về khả năng chống ồn của Innova chỉ dừng lại ở mức ổn, không khiến ảnh hưởng quá nhiều tới trải nghiệm của hành khách.
Trang bị an toàn
Toyota Innova E 2023 được trang bị đầy đủ các tính năng tiêu chuẩn như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Phân phối lực phanh điện tử
- Cảm biến hỗ trợ lùi, đỗ xe
- 7 túi khí
Kết luận
Ở thời điểm hiện tại, Toyota Innova E 2.0MT 2023 không còn là sự lựa chọn gần như mặc định của các doanh nghiệp vận tải nữa bởi đang vấp phải các đối thủ máu mặt như Mitsubishi Xpander hay tân binh Suzuki XL7 thế hệ mới đầy tiềm năng. Mặc dù vậy, độ phủ sóng của Toyota Innova nói chung vẫn cho thấy xe vẫn đang được rất nhiều người dùng, doanh nghiệp lựa chọn bởi những giá trị mà xe mang lại trong nhiều năm qua.
Với phiên bản nâng cấp này, khả năng đòi lại vị trí số 1 từ tay Xpander có vẻ vẫn chưa nằm trong tầm tay của Innova, hy vọng đây có thể coi là bước đệm để nhà sản xuất tung ra những bản cập nhật đắt giá trong thời gian tới.
Ưu điểm:
- Khoang cabin rộng rãi, thoải mái
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa rẻ, ít hư hỏng vặt
Nhược điểm:
- Trang bị nội thất khá nghèo nàn
Tham khảo: Bảng giá xe ô tô Toyota