Điểm danh loạt xe ôtô 4 chỗ, 5 chỗ giá rẻ nhất Việt Nam

  • Thành Auto
  • 2,888 lượt xem

Những mẫu xe có giá bán rẻ nhất thị trường rơi vào phân khúc xe đô thị hạng A, với động cơ dung tích nhỏ, kích thước nhỏ gọn, di chuyển linh hoạt trong nội đô và là sự lựa chọn của nhiều khách hàng mua xe lần đầu, mua trả góp xe để đầu tư chạy dịch vụ. Đó là những mẫu xe nào? Hãy cùng Giaxehoi khám phá ngay sau đây.

1. Hyundai Grand i10

Giá bán tham khảo:

Hyundai Grand i10 1.2 MT Base: 360 triệu đồng

Hyundai Grand i10 1.2 MT: 405 triệu đồng

Hyundai Grand i10 1.2 AT: 435 triệu đồng

Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Base: 380 triệu đồng

Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT: 425 triệu đồng

Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT: 455 triệu đồng

Nhắc đến những mẫu xe con cóc giá rẻ thì không thể bỏ qua Hyundai Grand i10, cái tên  từng làm mưa làm gió năm 2019 với doanh số bán xấp xỉ 1500 xe/tháng, giúp Grand i10 luôn chễm chệ trong top 5 xe ô-tô bán chạy hàng tháng thời đó.

Ngoại trừ bản tiêu chuẩn (Base) được lược bỏ hầu hết trang bị ngoại thất để tối ưu giá bán cho khách mua xe chạy dịch vụ, các bản đủ đều đáp ứng tốt nhu cầu sắm xe phục vụ gia đình với đèn pha Halogen, LED chiếu sáng ban ngày, gương chiếu hậu chỉnh điện.

Ưu điểm của dòng xe i10 2024 so với đối thủ chính là không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc, hành khách ngồi vô cùng thoải mái, với điều hòa chỉnh cơ có cửa gió cho hàng ghế sau, màn hình trung tâm 8 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, 4 loa nội thất.

Hyundai Grand i10 trang bị động cơ 4 xy-lanh 1.2L MPI, công suất cực đại chỉ 82 mã lực và mô-men xoắn 114 Nm, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước. Tính năng an toàn cao cấp bao gồm camera lùi, cảm biến lùi và cảm biến áp suất lốp

2. Kia Morning

Gia bán tham khảo 

New Morning GT-Line: 439 triệu đồng

New Morning X-Line: 439 triệu đồng

Morning Standard MT: 304 triệu đồng

Morning Standard: 329 triệu đồng 

Morning Deluxe: 349 triệu đồng

Morning Luxury: 383 triệu đồng

Một đối thủ “không đội trời chung” với Grand i10 chính là mẫu xe “đồng hương” Kia Morning từng một thời chiếm lĩnh thị trường trước khi có sự xuất hiện của “ông kẹ” Fadil. Mẫu xe hạng A này là sản phẩm ăn khách bậc nhất của thương hiệu Hàn Quốc tại thị trường Việt Nam.

Độ hút khách của Morning không chỉ đến từ mức giá cực kỳ cạnh tranh (phiên bản cũ chỉ từ 300 triệu đồng), chi phí đầu tư chạy dịch vụ thấp, thời gian hoàn vốn nhanh, kích thước vô cùng nhỏ gọn, dễ luồn lách trong những con đường, hẻm nội đô. 

Là một mẫu xe phù hợp cho những người mua xe lần đầu với ngân sách không rủng rỉnh, Morning 2024 được trang bị động cơ xăng Kapp 1.25L, 4 xi lanh thẳng hàng, sản sinh công suất 86 mã lực và mô-men xoắn 120 Nm, kết hợp với hộp số tự động 4 cấp, mức tiêu thụ nhiên liệu chỉ từ 6.5L/100 km.   

Bước sang thế hệ mới, Kia Morning ra mắt với 2 phiên bản đồng giá 439 triệu đồng với phong cách khác nhau. Từ bỏ mức giá cạnh tranh để theo đuổi hình ảnh trẻ trung, cao cấp hơn cũng làm cho mẫu xe con cóc của Kia kém hấp dẫn trong mắt khách hàng bình dân.

3. Toyota Wigo

Giá bán tham khảo

Toyota Wigo 5MT: 352 triệu đồng

Toyota Wigo 4AT: 385 triệu đồng

Nổi tiếng với những mẫu xe quốc dân đã quen thuộc với nhiều thế hệ người Việt như Vios, Innova hay Fortuner, tuy nhiên Toyota cũng “đứng ngồi không yên” khi phân khúc xe cỡ A sôi động trong những năm gần đây. 

Không muốn đứng ngoài cuộc chơi, hãng xe Nhật đã tung ra Wigo và bước đầu thu về những tín hiệu khả quan. Tuy nhiên mẫu xe này vẫn khá chật vật trước các đối thủ Hàn Quốc và mới đây là Fadil khi thượng hiệu Toyota không còn sức hút như trước đây.

Khách quan mà nói, dù diện mạo của Wigo 2024 có thể gây nhiều tranh cãi về tính thẩm mỹ, “người khen kẻ chê” tùy quan điểm, song mẫu xe này sở hữu không gian vô cùng rộng rãi, với tư duy kế thừa từ “đàn anh” Innova, tuy nhiên thiết kế còn khá trung tính. 

Xe trang bị máy xăng 1,2 lít (87 mã lực, 108 Nm), hộp số sàn 5 cấp/ tự đông 4 cấp, cảm giác lái đầm chắc, vận hành bền bỉ và tiết kiệm. Các tính năng an toàn vừa đủ xài bao gồm Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khi, cảm biến lùi, camera lùi.

4. Vinfast Fadil

Giá bán tham khảo (áp dụng cho khách hàng trả thẳng 100% giá trị xe):

VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn: 382,5 triệu đồng

VinFast Fadil bản Nâng cao: 413,1 triệu đồng

VinFast Fadil bản Cao cấp: 449,1 triệu đồng

Tham khảo: Vinfast VF5 giá lăn bánh (Fadil ngừng KD)

Fadil không chỉ chinh phục khách hàng bằng “gốc gác” thương hiệu Việt, mà còn bởi chính sách khuyến mãi “khủng” cùng trang bị, tiện nghi vào hàng “xịn-mịn” trong phân khúc khiến cho các khách hàng thực dụng cũng không thể quay lưng. 

Vẻ ngoài bắt mắt, trẻ trung và mang đậm tinh thần Việt với lưới tản nhiệt lấy cảm hứng từ ruộng bậc thang, trên nóc là cặp baga thể thao, hông xe ốp dập nổi cá tính là những điểm giúp Fadil chinh phục thị giác người đối diện.

Bước vào bên trong cabin, tiên nghi trên mẫu xe hạng A này chỉ ở mức “đủ xài”, bao gồm màn hình giải trí trung tâm 7 inch, kết nối USB/Bluetooth, dàn âm thanh 6 loa và điều hòa chỉnh cơ. 

“Vũ khí lợi hại” nhất của Fadil 2024 chính là khối động cơ 1.4L mạnh mẽ nhất phân khúc, với công suất 98 mã lực và mô-men xoắn 128 Nm, kết hợp hộp số tự động vô cấp, cùng loạt tính năng an toàn hiện đại bao gồm hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, chống lật và camera lùi.

5. Honda Brio

Giá xe tham khảo:

Honda Brio G: 418 triệu đồng

Honda Brio RS: 448 - 454 triệu đồng (tùy theo màu xe)

Honda Brio thu hút mọi ánh nhìn với vẻ ngoài thể thao, đường nét khỏe khoắn, hiện đại, đặc biệt là phiên bản 2 phối tông màu thời thượng. Kích thước tổng thể của Brio (DxRxC) là 3.817 x 1.682 x 1.487 (mm) - nhỏ gọn và linh hoạt cho một chiếc xe đô thị hạng A tiêu chuẩn.

Các trang bị trên Brio không thực sự ấn tượng, chỉ là đèn pha halogen, cỡ mâm 15 inch nhưng "ăn điểm" về thiết kế. Nội thất Brio có nhiều điểm tương đồng với mẫu xe "anh em" Honda Jazz, trang bị tiện nghi tiêu chuẩn như màn hình trung tâm 6.2 inch, 4 - 6 loa, kết nối Apple Carplay và đặc biệt là dàn điều hòa tự động hiện đại hơn nhiều đối thủ trong phân khúc.

Cấu hình vận hành của Brio 2024 ở mức tiêu chuẩn trong phân khúc, với động cơ 1.2L, sản sinh công suất 88 mã lực và mô-men xoắn 110 Nm, kết hợp hộp số vô cấp CVT, mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 7 lít/ 100km đường đô thị. Tính năng an toàn cơ bản bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử và 2 túi khí.

Bạn đọc đánh giá

5/5 (1 đánh giá)

Đánh giá của bạn

Tin liên quan