So sánh Toyota Avanza với Suzuki Ertiga: kẻ tám lạng, người nửa cân
- 3,111 lượt xem
Trong lần ra mắt mới nhất, Avanza Premio được Toyota bố trí một cách khoa học hơn trong đội hình sản phẩm, và được định vị thế mạnh một cách rõ ràng hơn trước đây: giá bán cạnh tranh, trang bị cơ bản.
Trong tầm giá 500-600 triệu, ngoài Xpander thì Suzuki Ertiga cũng là một cái tên theo đuổi chiến lược giá rẻ. Liệu Avanza Premio có thể lấn át được mẫu MPV đến từ Suzuki? Hãy cùng chúng tôi lần lượt khám phá qua từng hạng mục.
Giá bán
Giá lăn bánh Toyota Avanza Premio & Suzuki Ertiga mới nhất (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh/ thành | ||
Avanza Premio MT | 548 | 636 | 625 | 606 |
Avanza Premio CVT | 588 | 681 | 669 | 650 |
Suzuki Ertiga 5 MT | 500 | 590 | 580 | 561 |
Suzuki Ertiga Sport | 560 | 657 | 646 | 627 |
So với đối thủ Ertiga, cả 2 phiên bản Toyota Avanza Premio đều nhỉnh hơn chục triệu đồng. Tuy nhiên con số này không mang lại nhiều lợi thế cạnh tranh cho Suzuki vì nhiều khách hàng sẵn sàng trả thêm chút đỉnh để sở hữu chiếc xe có thương hiệu tốt trên thị trường.
Tham khảo:
Mua xe Suzuki Ertiga Hybrid giá rẻ
Màu sắc
Avanza Premio | Suzuki Ertiga | |
Màu sơn ngoại thất | Bạc, Đen, Bạc Tím và Trắng | Trắng, Xám, Bạc, Đen và Đỏ |
Nội thất | Đen - Nâu | Đen - ốp gỗ nâu |
Ertiga nhỉnh hơn 1 tùy chọn màu sơn ngoại thất so với Avanza Premio, có khả năng thu hút những khách hàng ưa chuộng sắc đỏ hoặc hợp mệnh với màu này. Màu nội thất của 2 xe đều khá đơn điệu với sắc Đen chủ đạo, kết hợp một vài điểm nhấn.
Ngoại thất
Avanza Premio | Suzuki Ertiga | |
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4395 x 1730 x 1700 | 4395 x 1735 x 1690 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 180 |
Kích thước lazang (inch) | 16 | 15 |
Đèn pha/ cos | LED | halogen + projector |
Đèn sương mù trước | Halogen | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập tự động, tích hợp đèn báo rẽ | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | mạ chrome/ cùng màu thân xe |
Ăng-ten | Vây cá | Dạng cột |
Cụm đèn hậu | LED |
Hai mẫu xe đa dụng đều có kích thước không quá chênh lệch, sở hữu thiết kế tươi mới và hiện đại. Song một số chi tiết trên Avanza Premio toát ra vẻ cuốn hút và bắt mắt hơn: có lưới tản nhiệt cỡ đại, ăng-ten vây cá.
Xe Toyota Avanza Premio 2024 cũng sở hữu kết cấu gầm cao ráo hơn, lai lai kiểu dáng của một chiếc Crossover đô thị. Trong khi Ertiga vẫn duy trì một “màu” xe đa dụng truyền thống.
Đại diện Toyota cũng vượt trội hơn đối thủ về khía cạnh trang bị, với bộ lazang có kích thước lớn hơn, đèn pha/cos dạng LED hiện đại và gương chiếu hậu có khả năng gập tự động.
Nội thất
Avanza Premio | Suzuki Ertiga | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 | 2740 |
Vô-lăng | Urethane | Urethane/ bọc da |
Chất liệu ghế | Nỉ | |
Ốp trang trí | Không | Gỗ |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | |
Chế độ sofa | Có | Không |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 498 | 153 |
Nếu như Avanza Premio có nhiều thế mạnh về trang bị ngoại thất, thì ở trong cabin, cỗ xe Toyota không có điểm nhấn đáng chú ý thể hiện sự vượt trội hơn đối thủ. Thậm chí Ertiga 2024 còn mang đến cảm giác sang trọng hơn với những mảng ốp gỗ trang trí tinh tế.
Bộ ghế ngồi trên cả 2 mẫu MPV đều chỉ được bọc nỉ và chỉnh tay. Avanza Premio có chất “premium” hơn với hoa văn trang trí và phối màu bắt mắt cùng chế độ sofa giúp ngả lưng thoải mái hơn cũng như tận dụng không gian chứa đồ đạc tối ưu hơn.
Xe Toyota cũng đảm bảo một khoang hành lý rộng rãi, đáp ứng nhu cầu chở đồ của hành khách trong những chuyến đi xa hoặc chở đủ hành khách, không sử dụng được không gian hàng ghế thứ 3 để chứa đồ.
Tiện nghi
Avanza Premio | Suzuki Ertiga | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | 6.2 - 10 inch |
Cụm đồng hồ | Analog + màn hình đa thông tin 4.2 inch | Analog |
Kết nối | Điện thoại thông minh | |
Số loa | 4 | |
Điều hòa | Chỉnh tay | |
Cửa gió cho hàng ghế 2 | Có | |
Chìa khóa thông minh | Có |
Trang thiết bị tiện nghi trên 2 mẫu xe này cũng không quá khác biệt, trong đó Avanza Premio có điểm nhấn hơn với màn hình đa thông tin cỡ lớn đặt ở cụm đồng hồ, trong khi xe Suzuki Ertiga 2024 có tùy chọn màn hình giải trí trung tâm lớn hơn.
Số lượng loa âm thanh trên cả Avanza Premio và Ertiga đều khá nghèo nàn và chỉ dừng ở mức “chống cháy”. Tuy vậy cả 2 xe đều hỗ trợ kết nối với điện thoại thông minh và trang bị chìa khóa thông minh tiện lợi.
Vận hành
Avanza Premio | Suzuki Ertiga | |
Động cơ | Xăng 1.5L | |
Công suất cực đại (mã lực/ rpm) | 105/ 6000 | 103/6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138/4200 | 138/4400 |
Hộp số | Vô cấp CVTSố sàn | Số tự động 4 cấp Số sàn |
Trợ lực tay lái | Điện | |
Hệ truyền động | Cầu trước | |
Cỡ lốp | 195/60R16 | 185/65R15 |
Đều sở hữu khối động cơ xăng 1.5L, cấu hình vận hành trên 2 cỗ xe MPV Nhật gần như tương đương nhau, mức chênh lệch chỉ là 1 vài đơn vị hoặc số vòng tua. Cả 2 xe đều hỗ trợ trợ lực điện giúp đánh lái thoải mái và nhàn tay hơn.
Đáng chú ý hơn cả chính là Avanza Premio có tùy chọn hộp số tự động vô cấp, mang đến cảm giác mượt mà cùng tính tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn kiểu số 4 cấp “giật cục” trên Ertiga.
Ngoài ra, Suzuki Ertiga còn lép vế về kích thước lazang lẫn cỡ lốp tương ứng: Diện tích tiếp xúc mặt đường nhỏ hơn đối thủ.
An toàn
Avanza Premio | Suzuki Ertiga | |
Số lượng túi khí | 2 | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | |
Cảnh báo điểm mù Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Có | Không |
Hỗ trợ lực phanh Kiểm soát lực kéo | Không | Có |
Hệ thống an toàn của 2 cỗ xe này thực sự “ngang tài ngang sức”, có nhiều điểm chung (số lượng túi khí, các tính năng an toàn cơ bản) và một vài điểm riêng (Avanza Premio mạnh về hệ thống cảnh báo trong khi Ertiga là hỗ trợ lực phanh, kiểm soát lực kéo.
Kết luận
Với mức giá nhỉnh hơn vài chục triệu đồng, Avanza Premio thể hiện những lợi thế “đáng đồng tiền bát gạo” so với Suzuki Ertiga, lại được “chống lưng” bởi một thương hiệu mạnh, vì vậy đại diện nhà Toyota có nhiều khả năng thuyết phục khách hàng rút hầu bao hơn, cả vì con tim lẫn lý trí.
Tham khảo thêm: Giá xe Toyota Veloz 2024