“Cuộc chiến” SUV hạng sang: Chọn Range Rover Autobiography hay Lexus LX 600?
- 2,416 lượt xem
“Cuộc chiến” SUV hạng sang: Chọn Range Rover Autobiography hay Lexus LX600? Thuộc thế hệ thứ 5 với ngôn ngữ thiết kế Modern Luxury nổi bật, Range Rover Autobiography ngay lập tức chinh phục người đối diện với thẩm mỹ “phẳng” và tối giản đặc trưng cùng dàn tiện nghi “không chê vào đâu được”.
Trong khi đó Lexus LX600 cũng có màn ra mắt ngoạn mục không kém khi bước sang thế hệ thứ 4 với nét thẩm mỹ táo bạo, có phần gây tranh cãi, cùng cấu hình nội thất đa dạng, đáp ứng sát sao nhu cầu của khách mà không cần sự can thiệp thêm từ các hãng độ.
Vậy giữa Range Rover Autobiography và Lexus LX 600, đâu là lựa chọn hấp dẫn hơn trong tầm giá trên dưới 11 tỷ đồng ở thời điểm hiện tại?
Giá bán & các phiên bản
Giá lăn bánh tạm tính cập nhật mới nhất (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh/thành | ||
Giá xe Range Rover 2024 | ||||
SWB P360 | 11,189 | 12,554 | 12,330 | 12,311 |
LWB P360 | 11,389 | 12,778 | 12,530 | 12,531 |
P360 (7 chỗ) | 11,409 | 12,800 | 12,572 | 12,551 |
Giá xe Lexus LX 600 2024 | ||||
Urban | 8,100 | 9,094 | 8,932 | 8,913 |
F Sport | 8,350 | 9,374 | 9,207 | 9,188 |
VIP | 9,210 | 10,337 | 10,153 | 10,134 |
Xét về khía cạnh giá bán, chiếc SUV hạng sang của người Nhật đang sở hữu mức giá dễ tiếp cận hơn so với đối thủ đến từ Anh quốc. Ngoài ra số lượng các phiên bản của 2 chiếc SUV cũng tương đối đồng đều, có tính so kè cao.
Range Rover Autobiography | Lexus LX 600 | |
Màu sơn ngoại thất | (13 tùy chọn) Aruba, Fuji Trắng, Trắng Yulong, Bạc Ấn, Bạc Silicon, Xám, Xám Carpathian, Xanh Byron, Xanh Loire, Đỏ Rosello, Đỏ Firenze, Đen Narvik, Đen Santorini. | (5 tùy chọn) Trắng, Đen, Xanh, Bạc và Xám |
Với những chiếc Range Rover Autobiography, khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn về màu sơn ngoại thất xe hơn hẳn so với LX 600, thỏa mãn tối đa nhu cầu chọn màu xe theo phong thủy (nếu có) - một nhu cầu rất chính đáng của giới thượng lưu Việt Nam.
Ngoại thất
Range Rover Autobiography | Lexus LX 600 | |
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 5.052 x 2.209 x 1.870 | 5.100 x 1.990 x 1.865 |
Kích thước lazang (inch) | 23 | 22 |
Đèn pha/ cos | LED | |
Đèn pha tự động | Có | |
Đèn sương mù LED | Có | |
Cụm đèn sau | LED | |
Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện, đèn báo rẽ, sấy gương | Có | |
LED chiếu sáng ban ngày | Có | |
Tay nắm cửa | Ẩn, Cùng màu thân xe | Mạ chrome |
Baga mui | Không | Có |
Cánh gió sau | Không | Có |
Xét về phong cách, chiếc SUV hạng sang nhà Range Rover sở hữu một hình khối phẳng khác biệt, tròn trịa đầy cá tính.
Lexus LX 600 vẫn duy trì phong thái thể thao hầm hố quen thuộc của dòng xe gầm cao, được tăng cường thêm chất táo bạo ở một số chi tiết như lưới tản nhiệt phong cách riêng trên từng phiên bản.
Cả 2 mẫu xe đều sở hữu hệ thống đèn LED hiện đại, tối ưu tầm chiếu sáng tốt cũng như được thiết kế hài hòa với ngôn ngữ tổng thể. Ở bên hông, Range Rover Autobiography nhỉnh hơn về kích thước bộ mâm xe cũng như tay nắm cửa dạng ẩn hiện đại.
Mẫu xe Anh quốc cũng thiếu vắng cặp giá nóc xe, trong khi chiếc SUV của người Nhật vẫn trang bị chi tiết rất kinh điển này của dòng xe gầm cao.
Nội thất
Range Rover Autobiography | Lexus LX 600 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.997 (SWB) 3197 (LWB) | 2850 |
Số chỗ ngồi | 5/7 | 4/5/7 |
Chất liệu ghế | Da (tùy chọn) | |
Vật liệu trang trí | Da Aniline, ốp gỗ bóng, mạ bạc, ốp nhôm, mạ crom, gốm mịn, đá khảm, vải siêu bền | Da, gỗ và kim loại |
Ghế lái chỉnh điện | Có | |
Cửa sổ trời | Có | |
Đèn viền LED nội thất | Có | |
Cần số điện tử | Có | |
Phanh tay điện tử | Có | |
Lẫy chuyển số vô-lăng | Có |
Range Rover Autobiography 2024 có 2 biến thể là SWB và bản trục cơ sở dài LWB (hơn 200mm so với SWB), giúp cho không gian bên trong xe thực sự thoải mái. Lexus LX 600 cố định về chiều dài cơ sở song vẫn cung cấp nhiều cấu hình chỗ ngồi đa dạng (4, 5 và 7 chỗ).
Cabin của các mẫu Range Rover Autobiography 2024 có sự nhỉnh hơn về chất liệu trang trí nội thất, mang đến cảm giác sang chảnh hơn.
Cả 2 mẫu xe đều sở hữu không gian nội thất không chỉ rộng rãi, thoải mái mà còn sang chảnh, đầy rẫy các công nghệ hiện đại.
Đáng chú ý là Range Rover Autobiography 2024 sử dụng triệt để công nghệ cảm ứng để làm “phẳng” các thiết kế, trong khi Lexus LX 600 2024 vẫn duy trì số lượng phím cơ đủ làm hài lòng các tín đồ “thích rê phím”.
Bộ ghế ngồi thương gia trên cả 2 chiếc xe đều đạt đỉnh cao về độ tinh xảo trong chế tác, đem lại cảm giác thư giãn “trên chín tầng mây” cho các khách VIP, đặc biệt là bản 4 ghế của Lexus LX 600, chú trọng cả sự tự chủ cho vị trí ghế “chủ tịch” phía sau ghế phụ trước.
Tiện nghi
Range Rover Autobiography | Lexus LX 600 | |
Màn hình thông tin giải trí trung tâm hỗ trợ cảm ứng | 13,1 inch | 2 màn hình kích thước 7 inch & 12,3 inch |
Màn hình cho hàng ghế sau | 2 màn hình giải trí 8 inch | 2 màn hình LCD 11,6 inch |
Cụm điều khiển trung tâm cho hàng ghế sau | Có (Cảm ứng) | |
Kết nối | Bluetooth, Apple CarPlay & Android Auto | |
Cụm đồng hồ | Full digital | |
Hệ thống điều hòa tự động | Tự động | |
Hộc lạnh | Có | |
Hệ thống loa | Meridian Signature 35 loa | Mark Levinson 25 loa |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |
Sạc không dây | Có |
Các tiện nghi trên 2 dòng xe đỉnh bảng của các hãng đều được đầu tư mạnh mẽ các option. Vô số các màn hình được trang bị trong cabin, đáng chú ý là LX 600 2024 lắp hẳn 2 màn hình trung tâm phục vụ đắc lực cho trải nghiệm đa nhiệm.
Xe Range Rover Autobiography cũng đáp trả tương xứng với dàn âm thanh Meridian Signature với tổng cộng lên đến 35 chiếc loa “phủ kín” cabin cho chất lượng cực đỉnh.
Hệ thống điều hòa cá nhân hóa cho từng vị trí, cùng với hộp lạnh tích hợp sẵn cho ghế sau, kết nối đa phương tiện dễ dàng,... tất cả mang đến những trải nghiệm “đỉnh của đỉnh” trên từng mẫu xe.
Vận hành
Range Rover Autobiography | Lexus LX 600 | |
Động cơ | Tăng áp 3.0L , I6 lai điện nhẹ | V6, tăng áp kép, 3.5L |
Công suất cực đại (mã lực) | 360 | 409 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 500 | 650 |
Hệ dẫn động | 4 bánh toàn thời gian (AWD) | |
Hộp số | Tự động 8 cấp | Tự động 10 cấp |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 295 | 205 |
Chế độ vận hành | Dynamic, Eco, Comfort, Grass/Gravel/ Snow, Mud and Ruts, Sand và Rock Crawl, | Normal/Eco/Comfort/Sport S/Sport S+/Customize |
Về sức mạnh, mẫu xe Nhật hoàn toàn làm chủ cuộc chơi khi các thông số đều nhỉnh hơn hẳn đối thủ, từ công suất, mô-men xoắn cho tới số cấp hộp số, cũng như vi sai chống trượt giới hạn Torsen, hệ thống treo thích ứng, kiểm soát hỗ trợ xuống dốc và kiểm soát lực kéo.
Tuy nhiên sự dày dạn kinh nghiệm cho thú chơi địa hình hơn đã giúp Range Rover Autobiography sở hữu những số đo khá tốt về khả năng lội nước cũng như gầm xe cao thoáng, cùng vô vàn chế độ lái địa hình cực kỳ đa dạng.
Đó là chưa kể mẫu xe Anh quốc cũng đi kèm các tính năng hỗ trợ lái offroad bao gồm hệ thống treo khí nén điện tử, kiểm soát tiến độ trên mọi địa hình và bộ khóa vi sai chủ động cho cặp bánh sau.
An toàn
Range Rover Autobiography | Lexus LX 600 | |
Số lượng túi khí | 6 | |
Chống bó cứng phanhPhân phối lực phanh điện tửHỗ trợ khởi động ngang dốc | Có | |
Tự động đỗ xe | Có | Không |
Camera lùiGa tự độngHỗ trợ giữ làn Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Có |
Ưu nhược điểm của từng xe
Ưu điểm | Nhược điểm | |
Range Rover Autobiography 2024 | - Cảm giác lái offroad tối ưu - Tiện nghi cao cấp - Trải nghiệm cảm ứng | - Giá bán cao |
Lexus LX 600 | - Giá cạnh tranh - Động cơ mạnh mẽ - Chi phí “nuôi” xe rẻ (bảo trì, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng) - Giữ giá ở thị trường trong nước - Độ bền cao | - Khan hàng, chờ lâu mới có xe giao |
Kết luận
Range Rover Autobiography 2024 vẫn là mẫu xe dành cho giới thượng lưu “chuộng xe châu Âu” với cảm giác lái offroad “sướng” cùng ngoại hình thực sự khác biệt.
Lexus LX 600 tiếp tục là lựa chọn cho giới quý tộc thích "ăn chắc mặc bền", mua xe phục vụ nhu cầu di chuyển lâu dài.
Tham khảo: So sánh Lexus LX570 và LX600