Mitsubishi Xpander 2024: Giá xe khuyến mãi, Thông số kỹ thuật, Mua bán trả góp

555,000,000 - 658,000,000

Giá niêm yết

  • Giảm Giá

Thông số Mitsubishi Xpander

Phân khúc Phân khúcHạng B

Động cơ Động cơ1.5L MIVEC

Kiểu dáng Kiểu dángMPV

Dẫn động Dẫn độngFWD - Dẫn động cầu trước

Số ghế Số ghế7

Hộp số Hộp sốAT / MT

Bảng giá xe Mitsubishi Xpander

Biến thể | Đang bánGiá niêm yếtGiá lăn bánhTiền trả góp theo tháng
AT PREMIUM

658,000,000

746,180,000

| Chi tiết

10,214,667

| Chi tiết

Limited Edition

630,000,000

715,380,000

| Chi tiết

9,780,000

| Chi tiết

AT

598,000,000

680,180,000

| Chi tiết

9,283,238

| Chi tiết

MT

555,000,000

632,880,000

| Chi tiết

8,615,714

| Chi tiết

Khuyến mãi xe Mitsubishi Xpander mới nhất

Khuyến mãi
Tư vấn bán hàng chuyên nghiệp.
Báo giá tốt nhất mọi thời điểm.
Tối ưu hóa tài chính khi mua xe.
Hỗ trợ mua xe trả góp lãi suất thấp.
Hỗ trợ đăng ký, giao xe tận nhà.
Luôn có xe lái thử 24/7.

Đại lý xe Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Miền Bắc - Mr Định (GĐ KD)
Mitsubishi Miền Bắc - Mr Định (GĐ KD)
Hà Nội và Các tỉnh Miền Bắc
Đặt Hotline đại lý tại đây
Công ty Xe Tốt Việt Nam

Đánh giá xe Mitsubishi Xpander

Ở lần nâng cấp này, Xpander facelift 2024 sẽ được tỉnh một số chi tiết về thiết kế ngoại, nội thất. Đồng thời bổ sung các trang bị giúp tăng cường sức cạnh tranh trong phân khúc MPV giá rẻ. Hãy cùng Giaxehoi.vn tìm hiểu xem bản nâng cấp của Xpander có gì mới?

Thông số kỹ thuật

Tên xeMitsubishi Xpander facelift
Số chỗ ngồi07
Kiểu xeMPV
Xuất xứIndonesia
Kích thước DxRxC4475 x 1750 x 1700 mm
Chiều dài cơ sở2775 mm
Động cơXăng 1.5L, 4 xy-lanh
Dung tích công tác1,499cc
Loại nhiên liệuXăng
Dung tích bình nhiên liệu45 lít
Công suất cực đại103 mã lực tại 6000 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại141 Nm tại 4.000 vòng/phút
Hộp sốSố sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
Hệ dẫn độngCầu trước
Treo trước/sauMcPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn
Phanh trước/sauĐĩa/Tang trống
Trợ lực láiĐiện
Cỡ mâm16 inch
Khoảng sáng gầm xe205 mm
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp 6.1-6.2L/100km

Giá bán

Bảng giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất
Phiên bản XpanderGiá niêm yết, Triệu VNĐGiá lăn bánh tạm tính, Triệu VNĐ
Tp. HCMHà NộiCác tỉnh
Xpander MT (CKD)555627638608
Xpander AT598680692661
Xpander AT Premium658746759727

Ghi chú: Mitsubishi Xpander giá lăn bánh tạm tính chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ Hotline đại lý chính hãng dưới đây để nhận báo giá xe Mitsu Xpander tốt nhất trong ngày.

Hãng xe Nhật Bản phân phối Mitsubishi Xpander với 6 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng, Đen, Bạc, Đỏ Nâu.

Ngoại thất - Nâng cấp hệ thống chiếu sáng

Tại sự kiện ra mắt, ông Naoya Nakamura - Chủ tịch Mitsubishi Motor Indonesia chia sẻ rằng Xpander mới sẽ là là sự kết hợp giữa MPV và một chút chất SUV. Chúng tôi đã cải thiện các tính năng và ngoại hình để Xpander có thể trở thành một chiếc xe gia đình đúng nghĩa.

Giống như mẫu cũ, Xpander 2024 tiếp tục sử dụng bộ khung gầm có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4475 x 1750 x 1700 mm. Xe vẫn áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng nhưng diện mạo đã bớt "rẻ tiền" hơn nhờ một số thay đổi mới.

Đầu xe

Đầu xe chính là nơi Xpander 2024 có thể phô diễn được phong cách thiết kế táo bạo của mình trước những mẫu MPV khác như Toyota Veloz hay Suzuki XL7...

Nâng cấp đắt giá nhất phải nhắc đến đầu tiên chính là hệ thống chiếu sáng. Đèn pha Halogen đã nâng cấp thành công nghệ LED cho hiệu năng chiếu sáng tối ưu hơn. Đồng thời cũng góp phần giúp phần đầu xe trông hiện đại hơn, bớt đi nét “rẻ tiền”, thực dụng.

Thay đổi ấn tượng tiếp theo nằm ở bộ lưới tản nhiệt, thiết kế 3 thanh ngang mạ crom đã được thay mới thành 2 nan dày bản cho cái nhìn khỏe khoắn hơn. Riêng phiên bản tiêu chuẩn GLS, mặt ca lăng sẽ được sơn đen.

Thân xe

Khách hàng cũng có thể dễ dàng nhận ra Xpander 2024 từ bên hông thông qua bộ vành mới có cấu trúc 5 chấu cách điệu phối 2 tone màu tạo cảm giác thể thao. Những chi tiết còn lại đều được giữ nguyên so với bản cũ.

Khác với những đối thủ trong phân khúc, gương chiếu hậu của Xpander 2024 không gắn liền với cột A mà được dời xuống viền cửa. Cách bố trí này sẽ giúp hạn chế đáng kể điểm mù cho người lái. Đi kèm là tính năng gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ.

Đuôi xe

Nâng cấp đáng chú ý nhất ở phần đuôi xe Mitsubishi Xpander 2024 là tính năng sấy kính đã được tích hợp cho kính chắn gió phía sau. Do đó, người dùng sẽ không còn gặp phải tình trạng  kính bị mờ khi đi trong sương mù.

Bên cạnh đó, đuôi xe còn được bổ sung thêm ăng-ten vây cá mập mang đến cái nhìn thể thao, năng động khi kết hợp cùng cánh lướt gió. Đèn hậu của xe vẫn có dạng cây búa ngược to bản  toát lên vẻ cứng cáp, khỏe khoắn.

Nội thất - Rộng rãi

Tiến vào bên trong, khách hàng sẽ bắt gặp những đường nét thiết kế quen thuộc và không có nhiều sự thay đổi. Xe Mitsubishi Xpander 2024 vẫn trung thành với tinh thần Omotenashi cùng tone màu be chủ đạo. Riêng phiên bản Sport sẽ có ghế màu đen theo phong cách thể thao.

Khoang lái

Ở khoang lái phiên bản Xpander Sport, Mitsubishi đã bổ sung thêm nút chức năng đàm thoại rảnh tay tích hợp trên vô lăng. Qua đó giúp người lái có thể tập trung lái xe trong lúc nhận cuộc gọi đến.

Vô lăng 3 chấu của Xpander 2024 có thể điều chỉnh 4 hướng. Trong khi đó, ghế lái có thể chỉnh tay 4-6 hướng.

Khu vực táp lô mang đến cho người dùng cảm giác rất dễ chịu nhờ phong cách thiết kế tối giản. Chỉ có vài nút bấm vật lý và 3 núm xoay ở trung tâm. Đáng chú ý nhất là màn hình giải trí trung tâm đã được nâng cấp lên kích thước 7 inch cho trải nghiệm mới mẻ hơn hẳn

Khoang hành khách

Xpander 2024 tiếp tục duy trì trục cơ sở dài 2775 mm - dài nhất trong phân khúc MPV, thậm chính là “nhỉnh” hơn 25 mm so với Innova. Do đó, khoang hành khách của Xpander rất rộng rãi, nhất là hàng ghế thứ 2 với chỗ để chân thoải mái.

Hàng ghế thứ 3 của Xpander vẫn có thể chở được 2 người lớn thay vì chỉ mang tính chất trang trí như một số đối thủ. Riêng chất liệu ghế vẫn chưa được nâng cấp thành da mà chỉ có tùy chọn nỉ hoặc nỉ cao cấp.

Khoang hành lý

Khi sử dụng cả 2 hàng ghế sau, khoang hành lý của Xpander 2024 sẽ rất hạn chế tương tự như các mẫu xe 7 chỗ khác. Để gia tăng không gian chứa đồ, hàng ghế thứ 2 và 3 đều có thể gập theo tỷ lệ lần lượt là 60:40 và 50:50.

Tiện nghi -  Nâng cấp nhẹ

Khá đáng tiếc khi hệ thống làm mát vẫn chưa được nâng cấp, xe vẫn sử dụng dàn điều hòa chỉnh tay, 2 giàn lạnh. Dù vậy xe vẫn đảm bảo khả năng làm mát tốt nhờ khoang hành khách phía sau có được trí tới 4 cửa gió.

Màn hình giải trí đã được nâng cấp lên kích thước 7 inch giúp tăng cường sức hấp dẫn trước các đối thủ. Những tính năng giải trí còn lại giống hệt với phiên bản cũ gồm:

  • CD 2 DIN
  • Kết nối USB, Bluetooth, Touch panel
  • Đàm thoại rảnh tay
  • Dàn âm thanh 4-6 loa
  • Ổ điện DC 12V cho tất cả hàng ghế
  • Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm

Động cơ- Không có sự nâng cấp

Xe 7 chỗ giá rẻ Mitsubishi Xpander 2024 vẫn tiếp tục sử dụng khối động cơ Xăng 1.5L, 4 xy-lanh. Cỗ máy này cho công suất cực đại 103 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút.

Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua 2 tùy chọn hộp số gồm số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. 

Hệ thống treo trước/sau không thay đổi vẫn là dạng McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 205/55R16 giúp xe có thể lướt quá các “ổ gà” khá êm ái, không xảy ra tình trạng bồng bềnh.

Xpander 2024 có lợi thế khoảng sáng gầm cao lên tới 205 mm, ấn tượng hơn con số 178 mm giúp Xpander có thể vượt các địa hình gồ ghề khá dễ dàng. Đồng thời thích ứng nhanh với điều kiện đường xá ngập lụt.

An toàn - Bổ sung cảm biến lùi

Điểm cộng lớn khi xe Mitsubishi Xpander 2024 đã được bổ sung cảm biến lùi giúp việc lùi xe sẽ đơn giản và dễ dàng hơn khi kết hợp cùng camera lùi. Bên cạnh đó, Xpander 2024 cũng duy trì những tính năng an toàn cũ gồm”

  • 2 túi khí
  • Cơ cấu căng đai tự động cho hàng ghế trước
  • Chống bó cứng phanh ABS
  • Phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
  • Cảnh báo phanh khẩn cấp
  • Cân bằng điện tử
  • Cruise control
  • Móc gắn ghế an toàn trẻ em ISO FIX

Kết luận

Nhìn chung, Xpander đã có nhiều nâng cấp thiết thực giúp khắc phục những nhược điểm từ người tiền nhiệm. Qua đó cho thấy Mitsubishi rất biết cách lắng nghe những phản hồi từ khách hàng.

Mitsubishi Việt Nam trong thời gian tới, cụ thể là từ tháng 5 sẽ cho lắp ráp Xpander tại nhà máy Mitsubishi ở Bình Dương. Qua đó hứa hẹn mang đến mức giá hấp dẫn hơn, đồng thời giúp nguồn cung trở nên ổn định.

Ưu điểm

  • Thiết kế độc lạ, khỏe khoắn và năng động

  • Cách âm tương đối tốt

  • Cabin hàng ghế thứ 3 rộng rãi

  • Máy chạy tiết kiệm nhiên liệu

  • Nhiều nâng cấp cả về thiết kế và trang bị

Nhược điểm

  • Trang bị an toàn không ấn tượng, chỉ có 2 túi khí

  • Bứt tốc không thực sự tốt

Màu xe Mitsubishi Xpander

Màu trắng
Màu đỏ
Màu đen
Màu bạc
Màu nâu
Màu cam (Cross)

    Những câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Xpander

    Mitsubishi Xpander giá lăn bánh tạm tính từ 614-793 triệu đồng.

    Mitsubishi Xpander là mẫu xe đa dụng (MPV) 7 chỗ giá rẻ nới góp mặt của các mẫu xe như Toyota Avanza/Veloz, Suzuki Ertiga/ XL7, Kia Rondo/ Carens, ...

    Việc mua xe Ô tô trả góp là chuyện hết sức bình thường đối với tất cả dòng xe từ bình dân đến hạng sang. Khi mua xe Xpander với hình thức trả góp, khách hàng sẽ được nhân viên tư vấn hỗ trợ, dựa vào nhu cầu và khả năng tài chính để đưa ra các gói vay phù hợp nhất. Hình thức mua xe Mitsubishi Xpander trả góp 2024 có thủ tục đơn giản, số tiền vay lên đến 80% giá trị xe, thời gian vay 7 – 8 nămlãi suất ưu đãi tốt nhất với nhiều ngân hàng liên kết với đại lý Mtisbishi (Nhiều gói lãi suất ưu đãi, lãi suất từ 9.99%/năm).

    Ngoài ra, Quý anh chị còn được nhân viên hỗ trợ trong toàn bộ quá trình, đặc biệt là được duyệt thông báo cho vay trong ngày. Vui lòng liên hệ Hotline nhân viên kinh doanh đại lý Mitsubishi để được tư vấn chi tiết. 

    Mitsubishi Xpander tại Việt Nam hiện có 4 phiên bản, gồm bản Xpander số sàn (MT) lắp ráp tại nhà máy ở Bình Dương cùng 2 phiên bản Xpander số tự động (AT và Premium) và Xpander Cross được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.

    Theo nhà sản xuất, Mitsubishi Xpander 2024 có mức tiêu thụ nhiên liệu:

    Phiên bản

    Mức tiêu hao nhiên liệu

    (Kết hợp / Đô thị / Ngoài đô thị)

    Xpander AT Premium7,10 / 8,60 / 6,20 L/100km
    Xpander AT7,10 / 8,60 / 6,20 L/100km
    Xpander MT6,90 / 8,80 / 5,90 L/100km

    Theo công bố của nhà sản xuất, Mitsubishi Xpander có mức tiêu thụ nhiên liệu dao động từ 5,9 lít đến 8,8 lít cho 100km. Tuy nhiên, tùy thuộc điều kiện vận hành và kỹ năng lái xe của tài xế, Mitsubishi Xpander sẽ có mức tiêu thụ nhiên liệu khác nhau. 

    Như vậy, Mitsubishi Xpander có phải là mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu?

    Suzuki Ertiga có mức tiêu hao nhiên liệu dao động từ 5,57 lít đến 7,79 lít cho 100km. 

    Suzuki XL7 có mức tiêu hao nhiên liệu dao động từ 5,47 lít đến 7,99 lít cho 100km.

    Toyota Avanza có mức tiêu hao nhiên liệu dao động từ 5,4 lít đến 8,91 lít cho 100km.

    Như vậy có thể thấy 4 mẫu xe MPV 7 chỗ HOT nhất hiện nay đều có mức tiêu hao nhiên liệu không có sự chênh lệch đáng kể.

    Đối thủ cạnh tranh

    Bạn đọc đánh giá

    4.8/5 (28 đánh giá)

    Đánh giá của bạn