- 4,676 lượt xem
Hyundai Elantra 2024 được mở bán ở Việt Nam với 4 phiên bản và có giá dao động từ 599 - 799 triệu đồng. Vậy đâu là sự khác nhau giữa các phiên bản với mức chênh cao nhất đến 200 triệu đồng.
Hyundai Elantra tại thị trường Việt Nam dù có mức doanh số ổn định nhưng không quá ấn tượng để nằm trong top đầu.
Theo đó, mẫu sedan này mới đây đã nhận được những cải tiến mới ở thế hệ thứ 7. Hyundai Elantra 2024 thực sự lột xác toàn diện với ngôn ngữ thiết kế mới, theo hướng hiện đại và cao cấp hơn.
Sự đổi mới mang đến những kỳ vọng cho doanh số của Hyundai Elantra 2024 tại thị trường Việt Nam cũng như trong phân khúc sedan cỡ C.
Ở thế hệ mới, Hyundai Elantra 2024 giới thiệu 4 phiên bản và tiếp tục được lắp trong nước.
Giá bán và xuất xứ
Phiên bản | Giá bán | Xuất xứ | |||
Hyundai Elantra 1.6 AT Tiêu chuẩn | 599 | Lắp ráp | |||
Hyundai Elantra 1.6 AT | 669 | Lắp ráp | |||
Hyundai Elantra 2.0 AT | 729 | Lắp ráp | |||
Hyundai Elantra N-Line | 799 | Lắp ráp |
Ngoại thất
So sánh ngoại thất | Hyundai Elantra 2024 | |||
---|---|---|---|---|
Tiêu chuẩn 1.6 AT | 1.6 AT | 2.0 AT | N-Line | |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.675 x 1.825 x 1.440 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.720 | |||
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 | |||
Đèn pha | Bi-Halogen | Projector LED | ||
Đèn pha tự động bật tắt | Có | |||
Đèn ban ngày | Halogen | LED | ||
Gạt mưa tự động | Không | Có | ||
Đèn hậu | Halogen | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện | |||
Cốp điện thông minh | Có | |||
Mâm xe | 15 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch |
Ngoại hình của Hyundai Elantra 2024 được phát triển theo triết lý thiết kế mới thường thấy trên các mẫu xe Hyundai gần đây. Đồng thời đường nét thiết kế của Elantra mới được thừa hưởng từ mẫu xe đàn anh Sonata và Grandeur.
Kích thước tổng thể của Hyundai Elantra 2024 không hề thua kém các đối thủ, thậm chí có phần nhỉnh hơn. Khoảng sáng gầm xe cũng ở mức cao lên đến 150 mm, hỗ trợ xe đi chuyển tốt hơn ở những đường gồ ghề hay ngập nước.
Đầu xe
Trung tâm đầu xe trang bị cụm tản nhiệt với tạo hình có nét giống với Tucson 2024 All New. Chi tiết này có hình tam giác, trong khi bên trong mang họa tiết như những viên đá quý có màu đen bóng khá nổi bật.
Lưới tản nhiệt được nối liền với cặp đèn pha thiết kế góc cạnh hai bên, tạo sự liền mạch ngay đầu xe. Công nghệ chiếu sáng được sử dụng cho đầu xe Elantra thế hệ mới là Projector LED, riêng bản tiêu chuẩn chỉ là bóng Bi Halogen thấp hơn. Ngoài ra đèn pha còn trang bị thêm tính năng tự động bật tắt tiện nghi.
Bên cạnh đèn pha, hệ thống chiếu sáng phía trước còn xuất hiện thêm dải đèn ban ngày LED trên 3 bản cao cấp và Halogen cho bản tiêu chuẩn.
Thân xe
Dọc thân xe, Hyundai Elantra 2024 mang đường nét gân guốc có dạng chữ N độc đáo. Tay nắm cửa và gương chiếu hậu đều được sơn đồng màu thân, mang đến vẻ đẹp liền mạch và thể thao cho chiếc sẽ dẫn. Ngoài ra, trên cụm gương còn tích hợp khả năng chỉnh, gập điện tiện nghi.
Dàn chân của Hyundai Elantra 2024 có dạng hợp kim 5 chấu sắc sảo với kích thước tăng dần giữa các phiên bản từ 15-18 inch. Đặc biệt, bản N Line sẽ có tạo hình khác và logo ở vị trí trung tâm thiết kế với đường cắt kim cương bắt mắt.
Đuôi xe
Đi về phía sau, Hyundai Elantra 2024 sử dụng đèn hậu LED cho tất cả phiên bản với tạo hình chữ H nối liền độc đáo.
Đuôi xe còn trang bị cánh lướt gió, ăng ten vây cá mập, cản sau cũng như tính năng đóng mở điện cốp sau thông minh ở 4 phiên bản.
Nội thất và tiện nghi
So sánh nội thất & tiện nghi | Hyundai Elantra 2024 | |||
Tiêu chuẩn 1.6 AT | 1.6 AT | 2.0 AT | N-Line | |
Vật liệu ghế | Thường | Da cao cấp | ||
Điều chỉnh ghế lái | - | Có | ||
Sưởi & làm mát hàng ghế trước | - | Có | ||
Tay lái | Thường | Da cao cấp | ||
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có | |||
Lẫy chuyển số sau vô lăng | - | Có | ||
Gương chiếu hậu trong | Điều chỉnh tay | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm | ||
Cửa kính điều khiển điện | Ghế lái | Tất cả hàng ghế | ||
Màn hình đa thông tin | 4,2 inch | Full Digital 10.25 inch | ||
Màn hình trung tâm giải trí | Cảm ứng 10,25 inch | |||
Hệ thống giải trí | Kết nối không dây Android Auto/Apple CarPlay | |||
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 6 loa | ||
Sạc không dây | Có | |||
Điều hòa | Chỉnh tay | Tự động 2 vùng | ||
Cửa gió sau | Có | |||
Sạc không dây chuẩn Qi | - | Có | ||
Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động | - | Có | ||
Smart key có chức năng khởi động từ xa | Có |
Khoang lái
Đi vào không gian nội thất, All New Hyundai Elantra 2024 được thiết kế tối giản và sắp xếp các chi tiết gọn gàng. Cabin sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da trên 3 bản cao cấp, trong khi bản tiêu chuẩn chỉ bọc thường. Tiện nghi tay lái được tích hợp đầy đủ như phím điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay. Trên bản N-Line, sau vô lăng còn tích hợp lẫy chuyển số thể thao.
Trên 3 phiên bản cao, cụm đồng hồ phía sau có màn hình kỹ thuật số 10,25 inch nối liền với màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch, xu hướng thiết kế hiện đại trên các dòng xe mới ngày nay. Trong khi đó, cụm đồng hồ trên bản tiêu chuẩn chỉ có kích thước 4,2 inch
Ngoài ra, khu vực bệ điều khiển trung tâm được trang bị các nút bấm điều khiển, cần số gạt truyền thống, hộc đựng cốc
Ghế ngồi
Tương tự như vô lăng, vật liệu bọc ghế trên ba phiên bản cao là da cao cấp, còn bản tiêu chuẩn chỉ là loại thường. Song tiện nghi hàng ghế trước chỉ được trang bị cho bản N-Line và 2.0 AT với điều chỉnh ghế lái và sưởi, làm mát hàng ghế trước.
Khoang hành khách có không gian rộng rãi nhờ trục cơ sở lên đến 2.720 mm. Đồng thời sự thoải mái còn đến từ các trang bị tựa đầu 3 vị trí, cửa gió sau giúp hành khách thư giãn tốt hơn.
Tiện nghi
Trang bị tiện nghi được chú trọng cho 3 phiên bản cao với điều hoà tự động, âm thanh 6 loa, sạc không dây chuẩn Qi, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động, khoá cửa từ xa.
Trong khi bản tiêu chuẩn chỉ có điều hòa chỉnh tay, âm thanh 4 loa, khoá cửa từ xa, đồng hồ tốc độ cơ kết hợp dạng TFT 4,2 inch.
Trang bị an toàn
So sánh trang bị an toàn | Hyundai Elantra 2024 | |||
---|---|---|---|---|
Tiêu chuẩn 1.6 AT | 1.6 AT | 2.0 AT | N-Line | |
Số túi khí | 2 | 6 | ||
Camera lùi | Có | |||
Cảm biến lùi | - | Sau | Trước & Sau | |
Cảm biến áp suất lốp | Cảm biến sau | Cảm biến trước và sau | ||
Cân bằng điện tử ESC | Có | |||
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Chìa khóa mã hóa & hệ thống chống trộm Immobilizer | Có |
Vận hành
So sánh động cơ | Hyundai Elantra 2024 | |||
Tiêu chuẩn 1.6 AT | 1.6 AT | 2.0 AT | N-Line | |
Loại động cơ | Gamma 1.6 MPI | Nu 2.0 MPI | Smartstream 1.6 T-GDI | |
Dung tích xi-lanh | 1.591 | 1.999 | 1.598 | |
Công suất cực đại | 128 | 159 | 204 | |
Mô-men xoắn cực đại | 155 | 192 | 265 | |
Hộp số | 6AT | 6AT | 7 DCT | |
Dẫn động | FWD | |||
Trợ lực lái | Điện | |||
Hệ thống treo trước | McPherson | |||
Hệ thống treo sau | Thanh cân bằng | Thanh cân bằng | Thanh cân bằng | Liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh trước & sau | Đĩa/Đĩa |
Hyundai Elantra 2024 cung cấp 3 tùy chọn động cơ cho thị trường Việt Nam bao gồm:
- Động cơ Gamma 1.6 MPI dành cho hai phiên bản 1.6 kết hợp hộp số tự động 6 cấp giúp xe sinh công suất tối đa 128 mã lực và đạt 154 Nm mô men xoắn.
- Động cơ Nu 2.0 MPI dành cho bản 2.0 đi cùng hộp số tự động 6 cấp sẽ có công suất là 157 mã lực và 191 Nm mô men xoắn.
- Động cơ tăng áp SmartStream 1.6L cho phiên bản N-Line giúp tạo ra công suất 204 mã lực và đạt mô men xoắn 265 Nm. Đi kèm khối động cơ này là hộp số kép 7 cấp DCT.
Tất cả các phiên bản Hyundai Elantra 2024 đều sử dụng dẫn động cầu trước giúp xe vận hành mạnh mẽ và ổn định, mang đến trải nghiệm lái thú vị cho chủ xe.
Kết luận
Các phiên bản của Hyundai Elantra 2024 đều nhận những nâng cấp đáng giá tạo nên một mẫu sedan mới mẻ, thu hút. Sự khác biệt của các phiên bản chủ yếu đến từ trang bị tiện nghi và sức mạnh vận hành. Đặc biệt, sự chênh lệch chỉ giữa bản tiêu chuẩn và 3 bản cao.
Khách hàng cần tìm mua một mẫu xe sedan phục vụ cho nhu cầu kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách có thể cân nhắc đến bản tiêu chuẩn với mức giá hấp dẫn. Nếu chi thêm hơn 100 triệu đồng, khách hàng có thể sở hữu một mẫu xe đầy đủ tiện nghi hơn.
Tham khảo: Giá bán xe SUV 5 chỗ Hyundai Creta 2024