Tìm hiểu ý nghĩa tên gọi các dòng xe Lexus không phải ai cũng biết

  • Thành Auto
  • 1,164 lượt xem

Thành lập từ năm 1989, đến nay Lexus là thương hiệu xe sang đã quá phổ biến trên toàn cầu, trong đó có thị trường Việt Nam. Những mẫu xe của Lexus thường chứa đựng rất nhiều ý nghĩa ở từng chi tiết nhỏ, thậm chí mang tính triết lý.

Do đó việc đặt tên cho các mẫu xe Lexus không thể xuề xoà, tên gọi của từng dòng xe đều có ý nghĩa nhất định. Hãy cùng Giaxehoi tìm hiểu nhanh ý nghĩa cách đặt tên các dòng sản phẩm của Lexus.

Lexus LS - Luxury Sedan

LS 2021 bán tại Mỹ. Ảnh: Lexus
LS bán tại Mỹ. Ảnh: Lexus

Lexus LS là dòng sedan đầu bảng của nhà Lexus, “ngang hàng” với những cái tên Mercedes-Benz S-Class, BMW 7 Series hay Audi A8. LS là từ viết tắt của cụm từ “Luxury Sedan”. Tại Việt Nam, Lexus LS đang được phân phối 2 phiên bản LS 500 (7,310 tỷ đồng) và LS 500h (7,99 tỷ đồng).

Lexus ES- Executive Sedan

Mẫu ES 300h 2022. Ảnh: Lexus
Mẫu ES 300h. Ảnh: Lexus

Lexus ES là dòng sedan “ăn khách” của hãng xe Nhật Bản ra mắt cùng lúc với “đàn anh” LS năm 1989. ES là tên viết tắt của cụm từ “Executive Sedan” với ý nghĩa đây là “bản thu nhỏ” của dòng sedan đầu bảng LS.

Tại Việt Nam, Lexus ES có tổng cộng 3 phiên bản gồm ES 250, ES 250 F Sport, ES 300h, giá bán dao động từ 2,59-3,1 tỷ đồng. 

Lexus GS - Grand Sedan

GS đời 2020 tại Mỹ. Ảnh: Lexus
GS tại Mỹ. Ảnh: Lexus

Sau 4 năm ra mắt dòng LS và ES, Lexus đã bổ sung thêm dòng GS vào đội hình sedan của mình. GS là tên viết tắt của cụm từ “Grand Sedan” với ý nghĩa một mẫu xe hướng tới sự đơn giản. Tuy nhiên, doanh số của GS không đạt được kỳ vọng dẫn đến sự khai tử từ năm 2020.

Lexus IS- Intelligent Sports

IS đời 2021. Ảnh: Lexus
IS. Ảnh: Lexus

Lexus IS là mẫu sedan “em út” trong gia đình Lexus với thiết kế năng động, hướng đến đối tượng khách hàng trẻ. Tại Việt Nam dòng xe này có 4 phiên bản với giá bán dao động từ 2,13-2,83 tỷ đồng, “mềm” nhất trong dải sản phẩm Lexus. Được biết, IS là tên viết tắt của “Intelligent Sport”.

Lexus LX - Luxury Crossover

LX thế hệ mới. Ảnh: Lexus
LX thế hệ mới. Ảnh: Lexus

Dòng xe LX có tên viết tắt của cụm từ “Luxury Crossover”, dù tên gọi Crossover nhưng Lexus LX lại là dòng SUV đầu bảng của nhà Lexus với cấu trúc thân gầm rời (body-on-frame). 

Xét về mặt doanh số, Lexus LX luôn nằm trong top đầu của nhà Lexus. Tại Việt Nam, danh tiếng của Lexus LX đã được phổ biến rộng rãi nhờ được tháp tùng những nhân vật nổi tiếng. Xe có 3 phiên bản, giá bán dao động từ 8,1-9,2 tỷ đồng.

Lexus GX - Grand Crossover

GX 460 đời 2020. Ảnh: Lexus
GX 460. Ảnh: Lexus

Lexus GX là dòng SUV cỡ trung ra mắt lần đầu tiên năm 2002, GX là tên viết tắt của cụm từ “Grand Crossover”.

Lexus RX- Radiant Crossover

RX 450+ 2023. Ảnh: Lexus
RX 450+. Ảnh: Lexus

Lexus RX là dòng SUV ăn khách tại Việt Nam, được nhiều đại gia yêu thích lựa chọn. RX là tên viết tắt của cụm từ “Radiant Crossover”, đây là dòng xe Lexus đặt nhiều tâm huyết bởi nó đánh dấu cột mốc mới trong cách định hướng phát triển của hãng.

Lexus NX - Nimble Crossover

NX 2022. Ảnh: Lexus
NX. Ảnh: Lexus

Lexus NX là mẫu CUV cỡ nhỏ của nhà Lexus rất được ưa chuộng tại đô thị nhờ kích thước nhỏ gọn, linh hoạt. Tên gọi NX là viết tắt của cụm từ “Nimble Crossover”

Lexus UX - Urban Crossover

UX 300e 2021. Ảnh: Lexus
UX 300e. Ảnh: Lexus

Không phải NX, Lexus UX mới là mẫu CUV nhỏ nhất của hãng, do đó tên gọi có nguồn gốc từ “Urban Explorer” sinh ra dành cho đô thị.

Lexus LC - Luxury Coupe

LC 500 Convertible đời 2021. Ảnh: Lexus

LC 500 Convertible. Ảnh: Lexus

Lexus LC là mẫu grand tourer khá “ăn chơi” thuộc phân khúc cao cấp, LC là từ viết tắt của “Luxury Coupe”.

RC - Radical Coupe

RC 2019. Ảnh: Lexus
RC 2019. Ảnh: Lexus

Lexus RC là dòng coupe 2 cửa, do đó RC có ý nghĩa từ “Radical Coupe”. Xe cạnh tranh trực tiếp với những đối thủ Mercedes-Benz C-Class Coupe, BMW 4-Series hay Lexus IS.

Lexus SC - Sport Coupe/Convertible

SC có nghĩa là “Sport Coupe/Convertible” (xe coupe/mui trần thể thao)
SC có nghĩa là “Sport Coupe/Convertible” (xe coupe/mui trần thể thao)

Lexus SC là dòng grand tourer thể thao cỡ trung, xe có cấu hình 2 cửa và 4 chỗ ngồi, do đó SC là từ viết tắt của “Sport Coupe”.

Lexus CT - Creative Touring

Mẫu CT 200h bán tại Mỹ. Ảnh: Lexus
Mẫu CT 200h bán tại Mỹ. Ảnh: Lexus

Lexus CT là dòng hatchback cỡ nhỏ, điều đặc biệt ở dòng xe này là sử dụng công nghệ hybrid sớm hơn các đối thủ. Để nhấn mạnh tầm nhìn đi trước thời đại, hãng đã đặt tên CT viết tắt từ “Creative”.

Lexus LY - Luxury Yacht

LY có nghĩa là Luxury Yacht.
LY có nghĩa là Luxury Yacht.

Lexus LY là tên viết tắt của “Luxury Yacht”, đây là mẫu du thuyền đầu tiên của Lexus kết hợp cùng đối tác Marquis Yachts - hãng du thuyền đình đám trên thế giới.

Lexus LFA- Lexus Future Advance

LFA - siêu xe chỉ sản xuất trong thời gian 2010-2012 với số lượng 500 chiếc. Ảnh: Lexus
LFA - siêu xe chỉ sản xuất trong thời gian 2010-2012 với số lượng 500 chiếc. Ảnh: Lexus

Lexus LFA là dòng xe hiệu suất cao của hãng xe Nhật Bản, LF-A là tên viết tắt của cụm từ “(Lexus Future-Advance)

Lexus LF - Lexus Future

Lexus LF không ám chỉ một dòng xe cụ thể, nó bao gồm loạt concept dự kiến ra mắt trong tương lai. Do đó, LF là tên viết tắt của “Lexus Future”, một số cái tên nổi bật có thể kể đến như LF-LC, LF-Z Electrified từng xuất hiện tại Việt Nam.

Lexus RZ

Trong tên gọi của chiếc xe, ký tự Z là viết tắt của từ “Zero”
Trong tên gọi của chiếc xe, ký tự Z là viết tắt của từ “Zero”

Lexus RZ là mẫu xe thuần điện đầu tiên của Lexus, trong đó Z là từ viết tắt của “Zero” mang ý nghĩa không xả khí thải.

Bạn đọc đánh giá

5/5 (2 đánh giá)

Đánh giá của bạn

Tin liên quan