Toyota Innova

750,000,000 - 989,000,000₫
Giá niêm yết
Thông số Toyota Innova
Phân khúcHạng C
Động cơVVT-i kép
Kiểu dángMPV
Dẫn độngFWD - Dẫn động cầu trước
Số ghế7
Hộp sốAT / MT
Bảng giá xe Toyota Innova
Biến thể | Đang bán | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | Tiền trả góp theo tháng | |
---|---|---|---|---|
V 2.0AT | 989,000,000₫ | 1,110,280,000₫ | Chi tiết | 15,353,048₫ | Chi tiết | |
Venturer | 879,000,000₫ | 989,280,000₫ | Chi tiết | 13,645,429₫ | Chi tiết | |
G 2.0AT | 865,000,000₫ | 973,880,000₫ | Chi tiết | 13,428,095₫ | Chi tiết | |
E 2.0MT | 750,000,000₫ | 847,380,000₫ | Chi tiết | 11,642,857₫ | Chi tiết |
Khuyến mãi xe Toyota Innova mới nhất
Báo giá tốt nhất mọi thời điểm.
Tối ưu hóa tài chính khi mua xe.
Hỗ trợ đăng ký, giao xe tận nhà.
Luôn có xe lái thử 24/7.
Đại lý xe Toyota Innova

Toyota Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh
Liên hệ quảng cáo
Lầu 10, Toà nhà Pax Sky, 51 Nguyễn Cư Trinh, P. Nguyễn Cư Trinh, Q. 1, HCMĐánh giá xe Toyota Innova
Mua bán Toyota Innova MPV 7 chỗ mới & cũ, Hình ảnh nội ngoại thất, Màu xe. Giá xe Innova lăn bánh KM? Mua xe trả góp. Thông số kỹ thuật Innova V,G,Inventure,E.
Toyota là một trong những mẫu xe MPV 7 chỗ nhất tại thị trường Việt Nam với ưu điểm rộng rãi, vận hành bền bỉ cùng mức giá phải chăng. Mặc dù gần đây Innova đã bị chiếm mất ngồi đầu từ tay Mitsubishi Xpander, tuy nhiên Toyota Innova luôn có một vị trí vững chắc trên thị trường.
Tên xe | Toyota Innova 2023 |
Số chỗ ngồi | 7 hoặc 8 |
Kiểu xe | MPV đa dụng |
Xuất xứ | Lắp ráp |
Kích thước DxRxC | 4735 x 1830 x 1795 mm |
Tự trọng | 1725 kg |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 mm |
Động cơ | DOHC, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van |
Dung tích công tác | 2.0L |
Loại nhiên liệu | xăng |
Công suất cực đại (hp) | 137 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 183 |
Hộp số | Tự động 6 cấp/tay 5 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau |
Treo trước/sau | Tay đòn kép/ Liên kết 4 điểm với tay đòn bên |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/tang trống |
Trợ lực lái | Thủy lực |
Cỡ lốp | 215/55R17, 205/65R16 |
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | |||
TPHCM | Hà Nội | Các tỉnh | |||
Innova E | 771 | 832 | 840 | 813 | |
Innova G | 847 | 912 | 920 | 893 | |
Innova Venturer | 879 | 945 | 954 | 926 | |
Innova V | 971 | 1,042 | 1,052 | 1,023 |
Ghi chú: Giá xe Toyota Innova tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Xe có 7 màu sắc tùy chọn: Đỏ, Đen, Xám, Bạc, Trắng ngọc trai, Trắng, Đồng.
Tham khảo: Bảng giá xe Toyota mới nhất
Xe Toyota Innova 2023 sở hữu kích thước tổng thể với chiều dài của xe đạt 4735 mm, chiều rộng 1830 mm, chiều cao 1795 mm đem đến một không gian rộng rãi với đầy đủ tiện nghi hiện đại.
Nhìn trực diện Toyota mang diện mạo khá nhẹ nhàng, không hầm hố và góc cạnh như Mitsubishi Xpander, tuy nhiên xe vẫn toát lên được vẻ to lớn so với Xpander. Bộ lưới tản nhiệt cỡ lớn hình lục giác được sơn đen bóng và được mạ khung chrome xung quanh.
Cụm đèn phía trước được thiết kế to bản với hơi hướng nhích lên cao, với các bóng cầu bắt mắt. Đèn xe được trang bị công nghệ LED hoặc halogen tùy từng phiên bản.
Thân xe nổi bật với thiết kế kéo dài kết hợp với ốp viền hốc bánh xe cứng cáp. Tay nắm cửa trên xe được sơn một màu sơn cùng màu với thân xe đem đến những đường nét thiết kế hài hòa.
Dù có thân hình to lớn tuy nhiên xe chỉ được trang bị bộ mâm kích thước 16-17 inch. Gương chiếu hậu được tích hợp chức năng gập/chỉnh điện, đèn báo rẽ.
Cụm đèn xe Innova 2023 không thay đổi nhiều so với phiên bản cũ. Cụm đèn chiếu hậu hình chữ L hai tone màu đỏ-trắng tương ứng với đèn hậu và đèn xi nhan. Phía trên xe còn được trang bị thêm cánh lướt gió và anten hình cá mập trong rất độc đáo.
Không có sự khác biệt lớn với phiên bản tiền nhiệm, khoang lái của Toyota Innova đề cao tính thực dụng. Bề mặt chủ yếu bằng nhựa cứng với điểm nổi bật là những đường nét lượn sóng kết hợp với ốp gỗ giả tăng chút sang trọng cho xe vốn đã rất thực dụng.
Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế đơn giản, màn hình giải trí cảm ứng thiết kế dạng mô đun với nút bấm được bố trí đơn giản, không quá màu mè.
Vô lăng có thiết kế 3 chấu bọc da cao cấp cùng với các tính năng chỉnh tay 4 hướng. Bảng đồng hồ trên xe cũng được thiết kế và sắp xếp một cách khoa học và gọn gàng, trang bị màn hình cảm ứng, cần lẫy chuyển số để hiển thị cung cấp các thông tin cần thiết để hỗ trợ người lái.
Là mẫu xe được sử dụng nhiều trong kinh doanh vận tải, chạy dịch vụ, xe sở hữu không gian khoang lái vô cùng rộng rãi, trang bị tiện nghi đi kèm bao gồm tựa đầu, tựa để tay, hộc đề đồ…
Hàng ghế thứ 2 trang bị tính năng chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế thứ 3 chỉnh cơ 2 hướng.
Tất cả các ghế ngồi đều được bọc da cao cấp, kết hợp cũng không gian cùng khoảng cách duỗi chân rộng đem lại trải nghiêm vô cùng thoải mái.
Xe có dung tích khoang hành lý 264 lít. Hàng ghế thứ 2 và 3 cũng có hể gập lại theo tỷ lệ là 60:40 và 50:50 giúp mở rộng tối đa khoang hành lý để chứa đồ khi cần thiết.
Xe sở hữu tính năng điều hòa chỉnh tay tự động cho tất cả các hàng ghế. Ngoài ra những trang bị tiện nghi cơ bản bao gồm:
- Màn hình giải trí cảm ứng 7 inch
- Kết nối USB, Bluetooth, AUX, MP3
- Điều hòa 2 vùng tự động
- Hệ thống âm thanh 6 loa
Tất cả các phiên bản của Innova 2023 đều được trang bị khối động cơ DOHC xăng 2.0L, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van. Cấu hình này sản sinh công suất tối đa 137 mã lực, mô men xoắn cực đại 183 Nm đi kèm 2 tùy chọn số sàn 5 cấp và số tự động 6 cấp, hệ dẫn động cầu sau.
Xe nổi tiếng với khả năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu đáng kinh ngạc. Toyota Innova nhận được nhiều lời khen ngợi bởi khả năng chở tải rất ấn tượng. Xe có bộ treo trước là tay đòn kép, treo sau liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên giúp thân hình to lớn đi qua ổ gà êm ái hơn.
Hệ thống an toàn trên Toyota Innova 2023 được trang bị khá đầy đủ, có thể đến chi tiết như:
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Chống bó cứng phanh ABS
- Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
- Cảm biến lùi
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- 7 túi khí
- Hỗ trợ ổn định thân xe điện tử VSC
- Khung xe GOA
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ
- Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX
Về tổng thể xe vẫn giữ được nhưng giá trị cốt lõi bên trong và được cải tiến từ bên ngoài, Toyota Innova 2023 vẫn là mẫu xe đáng đồng tiền bát gạo đối với người tiêu dùng Việt Nam đặc biệt là những chủ xe kinh doanh vận tải.
Tuy nhiên thời gian gần đây Toyota Innova đã để lọt vị trí dẫn đầu vào tay Mitsubishi Xpander, Innova tốt, bền bỉ, tiết kiệm là chưa đủ với một Xpander lột xác từ trong ra ngoài, thiết kế góc cạnh, mạnh mẽ nam tính cùng giá bán rẻ hơn khá nhiều khi phiên bản cao nhất của Xpander cũng chưa bằng với phiên bản thấp nhất của Innova.
Rõ ràng người tiêu dùng đã không chỉ đặt triết lý an toàn, tiết kiệm lên hàng đầu, mà còn rất quan tâm tới vẻ bề ngoài, tính năng hiện đại cùng giá bán hợp lý. Sự xuất hiện của Mitsubishi Xpander đã gây nên sự náo loạn thị trường phân khúc MPV 7 chỗ, cướp đi ngôi vị của Toyota Innova trong nhiều năm liền.
Hi vọng trong những bản nâng cấp tiếp theo, nhà sản xuất Nhật bản sẽ chú tâm hơn trong việc cải tiến thiết kế trang bị, cũng như biết lắng nghe người tiêu dùng để tạo ra mẫu xe tốt nhất, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, lấy lại vị thế từ tay người đồng hương Xpander.
Tham khảo:
Đối thủ cạnh tranh
Tin xe Toyota Innova
Toyota Innova Hybrid 2023 giá bán, đánh giá xe, ưu đãi (06/2023)
Toyota Innova Hybrid 2023 đã trình làng mẫu Innova thế hệ thứ 7 tại thị trường Indonesia, Ấn Độ và dự kiến về Việt Nam. Xe có những thay đổi về thiết kế nội thất, ngoại thất và lần đầu được trang bị khối động cơ Hybrid.
Toyota Innova 2023 giá lăn bánh, đánh giá xe, ưu đãi (06/2023)
Đánh giá xe MPV 7 chỗ Toyota Innova 2023, hình ảnh nội ngoại thất. Thông số kỹ thuật. Giá xe Toyota Innova 2023 lăn bánh, bản E số sàn,G,V,Venturer số tự động. Mua xe Innova 2023 trả góp.
Tại sao doanh số Toyota Innova “tuột dốc không phanh” chỉ trong thời gian ngắn?
Thị trường xe hơi tại Việt Nam những năm gần đây chứng kiến sự thăng hoa của rất nhiều tên tuổi mới, được ví như những “ngựa ô” của thị trường, song cũng có không ít tên tuổi từng “làm mưa làm gió”, xưng bá cả một phân khúc bỗng “mất hút”, chỉ còn lại cái bóng nhạt nhòa.